Thủ tục đăng ký chương trình bán hàng khuyến mãi




Theo mục 2 Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC quy định về chương trình khuyến mãi cũng như thủ tục đăng ký chương trình bán hàng khuyến mãi cụ thể như sau:

1. Các hình thức khuyến mại phải được thông báo bằng văn bản đến Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại, bao gồm:


- Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền;thủ tục đăng ký chương trình khuyến mãi
dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại huyện bắc ninh
- Tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho khách hàng không thu tiền kèm theo hoặc không kèm theo việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
- Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó;
- Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ;
- Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố;
- Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên;
- Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại.

Lưu ý:
- Nếu chương trình khuyến mãi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì đăng ký tại Sở Công Thương
- Nếu thực hiện từ 2 tỉnh trở lên thì phải đăng ký tại Bộ Công Thương.

2. Hồ sơ đăng ký thực hiện khuyến mại bao gồm:

- Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (theo mẫu KM -2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC); 
- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu KM-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC);
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hà đông
- Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng
- Hình ảnh hàng hoá khuyến mại và hàng hoá dùng để khuyến mại         
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương)     
- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (nếu có);
- Bản sao giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá, dịch vụ khuyến mại và hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định pháp luật (nếu có)     
- Bản sao tờ khai hàng hoá nhập khẩu (đối với sản phẩm khuyến mại nhập khẩu)
- Danh sách các địa điểm sẽ tiến hành hoạt động khuyến mại và các điểm đổi thưởng 
- Giấy uỷ quyền làm thủ tục khuyến mại (nếu có)

Lưu ý:
- Nếu đăng ký thực hiện khuyến mãi hình thức là: Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền THÌ: Phải nộp thêm Thông báo thực hiện khuyến mãi theo mẫu KM-1

3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký chương trình khuyến mãi:

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính (TNHS HC) và Phòng Kế hoạch – Tài chính – Sở Công Thương: (Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội) (Nếu ở Hà Nội)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).

4. Thời hạn nôp hồ sơ:

- Chậm nhất 07 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.

5. Kết thúc chương trình khuyến mãi:
Địa chỉ học kế toán Tại đà nẵng
- Kết thúc chương trình, DN gửi báo cáo kết quả thực hiện khuyến mãi cho Sở Công Thương  (theo mẫu KM-12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC);
[Read More...]


Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp.



1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:
– Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: (DỰA VÀO HÓA ĐƠN TÀI CHÍNH MÀ CÔNG TY XUẤT CHO KHÁCH HÀNG VÀ PHIẾU THU)


Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) trên hóa đơn lấy chỗ dòng thuế
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT lấy trên hóa đơn);

– Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, Kế toán dựa vào phiếu thu và hóa đơn tài chính ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)

2. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,…) bằng tiền mặt nhập quỹ, Kế toán dựa vào phiếu thu VÀ HÓA ĐƠN TÀI CHÍNH (nếu có), ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311). Số thuế trên hóa đơn
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT. Lấy trên hóa đơn).
Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT, Lấy trên hóa đơn ).

3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, Kế toán dựa vào phiếu thu ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ K 111 – Tiền mặt
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.

4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), Kế toán dựa vào Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đến ngân hàng ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112). (Dựa vào giấy rút tiền)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) (Dựa vào Giấy rút tiền)
Có các TK 311, 341,… (Nếu vay ngân hàng thì sẽ có giấy nhận tiền)

5. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, Kế toán dựa vào phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 141 – Tạm ứng.

6. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, Kế toán dựa vào phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc
Có TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 138 – Phải thu khác
Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác.

7. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi, Kế toán dựa vào phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan, ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.

8. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi, Kế toán dựa vào phiếu thu và biên bản kiểm kê quỹ, tiến hành ghi nhận như sau:

Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

09. Khi nhận được vốn góp bằng tiền mặt của các thành viên góp vốn, Kế toán dựa vào phiếu thu và biên bản góp vốn để ghi nhận như sau:

Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

10. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kế toán dựa vào phiếu chi và Giấy nộp tiền của ngân hàng ghi nhận như sau:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt.

11. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, Kế toán dựa vào phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan để gh nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111 – Tiền mặt.

12. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, Kế toán dựa vào phiếu chi và hợp đồng liên quan ghi nhận như sau:

Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt.

13. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Kế toán dựa vào phiếu chi và hóa đơn tài chính ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111 – Tiền mặt.

14. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), , Kế toán dựa vào phiếu chi và Hóa đơn tài chính ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 – Tiền mặt.

15. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, Kế toán dựa vào phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan (Hợp đồng nợ đến hạn, bảng lương…) ghi nhận các nghiệp vụ sau:

Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111 – Tiền mặt.

16. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, Kế toán dựa vào phiếu chi và hóa đơn tài chính ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 – Tiền mặt.

17. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, Kế toán dựa vào phiếu chi và hóa đơn tài chính (nếu có) ghi như sau

Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt.

19. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, Kế toán dựa vào biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 111 – Tiền mặt.

20. Nộp tiền thuế môn bài , Công ty được ngân hàng cấp có giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, Dựa vào phiếu chi và chứng từ có liên quan, ghi nhận nghiệp vụ sau

Nợ 3338 (thuế khác)
Có 111 (tiền mặt)
Có 112 (tiền gửi ngân hàng)

(Sau đó hạch toán tiếp nghiệp vụ chi phí của thuế môn bài)

Nơ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 3338: thuế khác

21. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kế toán dựa vào phiếu chi và Giấy nộp tiền vào ngân hàng ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà Cty gửi tiền vào)
Có TK 111 – Tiền mặt.

22. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, kế toán dựa vào giấy Báo có và Sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Ghi cụ thể tài khoản của ngân hàng mà nhận tiền)
Có TK 113 – Tiền đang chuyển.

23. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng và sổ phụ ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. (Ghi cụ thể đối tượng chi tiết)

24. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào giấy báo có, sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)

Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.

25. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào giấy báo có và sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

26. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào giấy báo có, sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)

Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

27. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào Giấy báo có và sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)

Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)

dịch vụ kế toán trọn gói báo cáo tài chính tại hải dương 28. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản.

28.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào Giây báo có, hóa đơn tài chính, Giấy báo có và sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán), (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác

28.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, kế toán dựa vài giấy báo có ngân hàng và sổ phụ ngân hàng và hóa đơn tài chính ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 711 – Thu nhập khác.

29. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, kế toán dựa vào Giấy báo có ngân hàng và sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại từ liêm
30. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, Kế toán dựa vào phiếu thu; giấy báo nợ và chứng từ rút tiền của NH (Séc) và sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)

31. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn). Kế toán dựa vào giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng và chứng từ liên quan ghi:

Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cước dài hạn
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)

32. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, Kế toán dựa vào giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan ghi:

Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)

33. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc, Kế toán dựa vào Giấy báo nợ, hóa đơn tài chính và sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)

34. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào giấy báo nợ, hóa đơn tài chính và sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Nếu chiếm từ 51% vốn góp)
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Mỗi bên 50% vốn góp)
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (từ 21% đến 49% vốn góp)
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Từ 20% vốn góp trở xuống)
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332 – nếu có),…

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)

35. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào giấy báo nợ; sổ phụ ngân hàng và chứng từ tính lãi để ghi:

Địa chỉ học kế toán Tại thủ đức
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn,…

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)

36. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào giấy báo nợ, biên bản trả lại vốn, trả vốn góp, sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ các TK 414, 415, 418,…

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền

37. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào giấy báo nợ, hóa đơn giảm giá, hóa đơn hàng bán bị trả lại hóa đơn chiết khấu thương mại, sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)

38. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, Kế toán dựa vào giấy báo nợ, hóa đơn tài chính và sổ phụ ngân hàng ghi:

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
[Read More...]


Xử lý số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ



Xử lý số thuế GTGT còn được khấu trừ trong trường hợp cơ sở kinh doanh chuyển từ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế sang trực tiếp


Theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC (TT 219) ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) thì các cơ sở kinh doanh đang nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong năm 2013 thuộc đối tượng chuyển đổi sang nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT từ năm 2014 nhưng vẫn còn số thuế GTGT được khấu trừ chuyển sang kỳ sau cần lưu ý:
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng
1.Trường hợp trước kỳ tính thuế tháng 01/2014 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trước kỳ tính thuế quý 1/2014 (đối với trường hợp kê khai theo quý) các cơ sở kinh doanh đủ điều kiện được hoàn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012, Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính thì được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn của Thông tư số 06/2012/TT-BTC và Thông tư số 65/2013/TT-BTC.

2. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế khi chuyển sang nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được tính số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong thời gian nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế mà chưa khấu trừ hết vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong thời gian nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn theo hướng dẫn tại Điều 18 TT 219 và theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trước ngày TT 219 có hiệu lực thi hành.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hai bà trưng
Ví dụ : Công ty TNHH A đang áp dụng phương pháp khấu trừ thuế trong năm 2014, năm 2015 và không đủ điều kiện để áp dụng phương pháp khấu trừ thuế từ ngày 01/01/2016. Công ty TNHH A đã có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế từ kỳ tính thuế tháng 11/2014 đến hết kỳ tính thuế tháng 10/2015 (kết thúc thời điểm xác định doanh thu để xác định phương pháp tính thuế của năm 2016 và năm 2017), số thuế đề nghị hoàn là 350 triệu đồng và trên tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 11/2015, Công ty TNHH A có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ là 50 triệu đồng. Công ty TNHH A được cơ quan thuế xem xét giải quyết hoàn thuế theo quy định đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế đã gửi cơ quan thuế (số thuế đề nghị hoàn là 350 triệu đồng); số thuế đầu vào chưa được khấu trừ trên tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 11/2015 là 50 triệu đồng được tiếp tục kết chuyển sang kỳ tính thuế tháng 12/2015. Trường hợp tại Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 12/2015, Công ty còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ thì tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN./.
Địa chỉ học kế toán Tại biên hòa
[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page