Thêm ba đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc



Từ tháng 6/2019, một số chính sách an sinh xã hội mới có hiệu lực. Theo đó, sẽ có thêm ba đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, sẽ có thêm 3 đối tượng tham gia BHXH bắt buộc từ tháng 6, cụ thể là:

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ban hành ngày 24/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-Cp ngày 22/1/2009 Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có hiệu lực từ ngày 25/6/2019.

Ngoài các quy định về số lượng cán bộ, Nghị định còn quy định người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT). Trước đây, tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP thì đối tượng này không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc.

Ngân sách Nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ BHXH và BHYT để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn. Cụ thể: Loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 16 lần mức lương cơ sở, loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở, loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.

bảo hiểm xã hội

Vận động viên đội tuyển thể thao quốc gia, đội tuyển thể thao ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Liên quan đến ưu đãi cho vận động viên, theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sử đổi, bổ sung một số điều Luật Thể dục, thể thao, từ 14/6/2019, vận động viên đội tuyển thể thao quốc gia, đội tuyển thể thao ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi thôi làm vận động viên nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề.

Các chế độ về tiền lương; tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu; BHXH: BHYT; BHTN; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm khi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài và tiền thưởng theo thành tích cao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 7/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh >>> Xem thêm: Một số trường hợp giải quyết cụ thể liên quan đến mất và thất lạc BHXH
Thêm 3 đối tượng bắt buộc bắt buộc mua bảo hiểm y tế mà kế toán cần biết

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập

Theo Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập quy định, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nhân viên thiết bị, thí nghiệm được áp dụng bảng lương nhân viên chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm Cụ thể, đối tượng viên chức này được xếp lương từ bậc 1 (hệ 2,1) đến bậc 10 (hệ số 4,89). Nếu tính theo mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng từ ngayf1/7/2019 thì mức lương dao động từ 3.129.000 đồng/tháng – 7.286.100 đồng/tháng. Việc quy định mức lương có liên quan đến chế độ đóng, hưởng BHXH. Chính sách có hiệu lực chính thức từ 17/6/2019.

Các quy định hiện nay luôn thay đổi và đòi hỏi kế toán và doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm và cập nhập thông tin. Để không lỡ các thông tin liên quan đến quy định, chính sách, các văn bản hiện hành, mẫu báo cáo mới nhất, phần mềm kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2019 tự hào là phần mềm luôn cập nhập chính xác nhất các thông tin giúp kế toán và doanh nghiệp chủ động trong công việc.



dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông
Theo Thời Báo Doanh nhân
[Read More...]


Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào mới nhất năm 2019



Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được áp dụng tại các Thông tư 219/2013/TT-BTC; Thông tư 119/2014/TT-BTC; Thông tư 26/2015/TT-BTC; Thông tư 173/2016/TT-BTC. Dưới đây là các điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào năm 2019.

>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019
>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019
>> Hướng dẫn chi tiết viết hóa đơn giá trị gia tăng mới nhất 2019

1. Có hóa đơn GTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì phải có: Hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Hóa đơn hợp pháp là:
Hóa đơn đã được doanh nghiệp làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn và còn giá trị sử dụng
Hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành và được cơ quan thuế cung cấp cho các doanh nghiệp (nếu là hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng phải đi mua của cơ quan thuế)
Hóa đơn do doanh nghiệp tự in theo mẫu quy định và đã được cơ quan thuế chấp nhận cho sử dụng (Nếu hóa đơn tự in)
Các loại hóa đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng
điều kiện khấu trừ thuế GTGT
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt từ 20 triệu đồng trở lên

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp:
Giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và các cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm: Chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác, cụ thể:
2.1. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 173/2016/TT-BTC) chứng từ thanh toán qua ngân hàng được quy định như sau:

Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như:
+ Séc;

+ Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi;

+ Ủy nhiệm thu;

+ Nhờ thu;

+ Thẻ ngân hàng;

+ Thẻ tín dụng;

+ Sim điện thoại (ví điện tử);

+ Các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán).

Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không đủ điều kiện để được khấu trừ GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên.
Hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ.
Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá, dịch vụ mua từ 20 triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ bằng văn bản, hoá đơn GTGT và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Trường hợp khi thanh toán, cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
2.2. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác

Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có:
+ Biên bản đối chiếu số liệu;

+ Xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng.

Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của 03 bên làm căn cứ khấu trừ thuế.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như: Vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có:
+ Hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó;

+ Chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại từ liêm
Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được thanh toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng thì việc thanh toán theo uỷ quyền hoặc thanh toán cho bên thứ ba theo chỉ định của bên bán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và bên thứ ba là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán qua ngân hàng vào tài khoản của bên thứ ba mở tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ thì cũng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Lưu ý:
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Trường hợp người nộp thuế là cơ sở kinh doanh có các cửa hàng là các đơn vị phụ thuộc sử dụng chung mã số thuế và mẫu hóa đơn của cơ sở kinh doanh, trên hoá đơn có tiêu thức “Cửa hàng số” để phân biệt các cửa hàng của cơ sở kinh doanh và có đóng dấu treo của từng cửa hàng thì mỗi cửa hàng là một nhà cung cấp.
form-news
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019
>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019
>> Hướng dẫn chi tiết viết hóa đơn giá trị gia tăng mới nhất 2019
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hai Bà Trưng Tổng hợp

[Read More...]


Những lưu ý khi xây dựng quy định quản lý kho cho kế toán



Xây dựng quản lý kho là công việc của kế toán nhằm tạo dựng quy trình quản lý để giải quyết các vấn đề liên quan đến các nghiệp vụ về kho giảm thiểu chi phí kho và kịp thời luân chuyển hàng tồn trong kho.

>> Các phương thức quản lý kho hàng hiệu quả cho doanh nghiệp
>> Quản lý kho là gì? Kiến thức cơ bản về quản lý kho mọi doanh nghiệp phải biết
>> Quy trình quản lý kho hàng thành phẩm cho các doanh nghiệp hiện nay

1. Quản lý nghiệp vụ kho hàng là gì?

Quản lý kho hàng là công việc tập trung giải quyết các công việc liên quan đến nghiệp vụ bố trí, định vị kho, sắp xếp nơi chứa hàng, hàng hóa và các phương thức bảo quản hàng hóa, quy trình hóa nghiệp vụ nhập, xuất và tổ chức quản lý sổ sách hàng hóa trong kho bãi.

Sự chuyên nghiệp trong quản lý kho hàng góp phần hỗ trợ các khâu lên kế hoạch, lập và triển khai kế hoạch, lập mô hình dự trữ, mô hình tiêu thụ, đồng thời giúp giảm thiểu chi phí kho, có quyết định kịp thời với hàng tồn chậm luân chuyển trong kho.

quản lý kho hàng

2. Những lưu ý khi xây dựng quy định quản lý kho

Thủ kho là người có trách nhiệm lập sơ đồ kho thông qua hệ thống kệ chứa hàng, phân bổ chungrloaij hàng hóa theo từng kệ để hàng và dán ngay ngoài cửa. Khi phát sinh hàng hóa mới hay hàng hóa mới hay thay đổi cách sắp xếp thì thủ kho phải cập nhập vào sơ đồ hệ thông nhà kho (sơ đồ kho phải ghi rõ ngày tháng cụ thể).

* Khi xuất nhập hàng, một số lưu ý cho thủ kho là

- Cần kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập/xuất hàng theo quy định.
- Thực hiện việc nhập và xuất hàng cho cá nhân liên quan.
- Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định.

* Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu, đòi hỏi kế toán cần:

- Đảm bảo tất cả các loại hàng hóa phải có mức tồn kho tối thiểu.
- Nếu số lượng hàng xuất/ nhập biến động, phải đề xuất với Giám đốc thay đổi định mức tồn kho tối thiểu cho phù hợp.
- Theo dõi số lượng tồn kho tối thiểu trong ngày.

* Thực hiện thủ tục đặt kho hàng

- Định kỳ theo kế hoạch lập phiếu yêu cầu mua hàng hoặc hóa đơn nhập khẩu
- Theo dõi quá trình nhập hàng thông qua phiếu ghi chú trên giá kệ hàng, đôn đốc việc mua hàng.
- Trực tiếp làm thủ tục mua hàng và theo dói nhập hàng

* Sắp xếp hàng hóa trong kho

- Trực tiếp sắp xếp các loại hàng hóa trong kho
- Sắp xếp hàng hóa tránh bị ướt, đổ vỡ…
- Lập sơ đồ kho và cập nhập sơ đồ kho khi có phát sinh hàng hóa.

* Đảm bảo tiêu chuẩn hàng hóa trong kho

- Sắp xếp hàng hóa trong kho theo đúng yêu cầu hướng dẫn của nhà sản xuất
- Với loại hàng mau hư thì quản lý theo nguyên tắc nhập trước xuất sau trước FIDI

* Tuân thủ quy định về phòng cháy chữa cháy và an toàn kho

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức - Kế toán lưu ý tuyệt đối đảm bảo quy tắc PCCC trong kho.
+ Định kì hàng tháng kiểm tra lại các giá kệ chứa hàng hóa bị gẫy đổ.

3. Sai lầm của việc không xây dựng quy định quản lý kho cho kế toán
Không xác định định mức tồn kho định kì

Nếu doanh nghiệp chỉ quản lý xuất, nhập hàng hóa trong kho để đối phó với tình huống bất ngờ thì doanh nghiệp sẽ có nguy cơ đối mặt với việc bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh hoặc công việc kinh doanh bị gián đoạn. Tuy nhiên, việc để hàng tồn nhà kho quá lớn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng như làm tăng chi phí bảo quản, mặt bằng… để lưu trữ hàng hóa.

Không sắp xếp hàng hóa vật tư khoa học

Có được cách sắp xếp, bố trí hàng hóa, vật tư khoa học là một trong những yếu tố giúp tiết kiệm diện tích kho bãi, gia tăng năng suất lao động cùng với việc tra xuất, quản lý, kiểm soát được thuận tiện, dễ dàng hơn. Tuy nhiên, haaif hết các công ty đều gặp khó khăn trong việc sắp xếp hàng hóa vật tư khoa học trên cả sổ sách lẫn kho bãi.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Không kiểm tra hàng hóa định kì thường xuyên

Những hàng hóa được sử dụng thường xuyên là một hoạt động cần thiết để xác định lượng hàng hóa thực tế trong kho với trên giấy tờ, sổ sách quản lý. Và cũng hoạt động giúp hàng hóa luân chuyên liên tục, tránh tình trạng hàng hóa/vật tư bị hỏng hóc, hao mòn, giảm giá trị sử dụng trong kho mới được thanh lý.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> Các phương thức quản lý kho hàng hiệu quả cho doanh nghiệp
>> Quản lý kho là gì? Kiến thức cơ bản về quản lý kho mọi doanh nghiệp phải biết
>> Quy trình quản lý kho hàng thành phẩm cho các doanh nghiệp hiện nay
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Tây Hồ
MISA

[Read More...]


9 trường hợp không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp



Bảo hiểm thất nghiệp là khoản trợ cấp mà nhiều người lao động cần khi rơi vào hoàn cảnh nghỉ việc. Khoản tiền đó giúp người lao động trang trải được những khoản chi phí trong thời gian thất nghiệp. Tuy nhiên, có một số trường hợp người lao động sẽ không được nhận khoản trợ cấp này.

>> Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp và liệu có được lấy bảo hiểm thất nghiệp một lần?
>> Tăng mức trợ cấp thất nghiệp tối đa từ ngày 1/7/2019
>> Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Điều 49 của Luật việc làm 2013 quy định cụ thể về điều kiện được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trong đó có 9 trường hợp không được hưởng bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể để người lao động hiểu và áp dụng quy định đúng.

Thứ nhất: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái phép

Trong trường hợp này, người lao động cũng không được hưởng trợ cấp thôi việc, đồng thời phải bồi thường cho chủ sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Thứ hai: Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

Những khoản lương hưu trợ cấp mất sức hàng tháng, người lao động cũng sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Việc không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là do các khoản trợ cấp mất sức đã và đang là một khoản hỗ trợ cho lao động trong thời gian nghỉ ngơi.

bảo hiểm thất nghiệp

Thứ ba: Đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

Trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, người lao động được hưởng một số khoản trợ cấp, phụ cấp, nhất định như: Phụ cấp  theo quân hàm hiện hưởng; trợ cấp một lần sau khi xuất ngũ; trợ cấp tạo việc làm… Tuy nhiên, người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Thứ tư: Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên

Trường hợp người lao động chưa tìm được việc làm nhưng đang đi học có thời hạn từ đủ 01 năm trở lên thì cũng không thuộc đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Thứ năm: Đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện.

Người lao động đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp nhưng lại thuộc một trong các trường hợp trên sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.

Thứ sáu: Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù

Khi bị tạm giam hoặc chấp hành hình phạt tù, người lao động cũng mất quyền lợi được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Thứ bảy: Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng

Trường hợp ra nước ngoài định cư, người lao động sẽ được rút tiền bảo hiểm xã hội một lần mà sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Thứ tám: Người lao động chết

Khi người lao động chết, thân nhân sẽ được hưởng một số khoản trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất theo quy định, nếu đủ điều kiện nhưng sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Thứ chín: Không nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong 03 tháng, từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm
Khoản 3 Điều 49 của Luật Việc làm 2013 yêu cầu trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động đủ điều kiện phải nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm. Nếu ngoài 03 tháng mà không nộp hồ sơ, người lao động sẽ mất quyền lợi.

Trên đây là các trường hợp không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các thông tin về điều kiện và cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp đang áp dụng hiện nay.
form-news
>> Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp và liệu có được lấy bảo hiểm thất nghiệp một lần?
>> Tăng mức trợ cấp thất nghiệp tối đa từ ngày 1/7/2019
>> Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm

MISA Tổng hợp

[Read More...]


Tổng hợp các báo cáo doanh nghiệp cần làm trong tháng 7



Quý II doanh nghiệp cần kê khai những báo cáo nào để nộp là thắc mắc của nhiều kế toán hiện nay. Ngoài những công việc phải làm hằng ngày thì tháng 7 này, kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý các báo cáo dưới đây để tránh nộp chậm hoặc thiếu sót.

>> Các công việc kế toán, nhân sự cần làm tháng 7/2019
>> Lập sai hay nộp chậm báo cáo tài chính sẽ bị xử phạt như thế nào?
>> Quy định về việc nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp
>> Cập nhật lịch nộp các báo cáo thuế năm 2019 mới nhất
>> Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán

1. Nộp báo cáo thuế tháng 6 (đối với các doanh nghiệp nộp tờ khai theo tháng)

Đối tượng phải nộp tờ khai thuế theo tháng:

+ Những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.

+ Doanh nghiệp thuộc diện nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là:

Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Các loại báo cáo thuế tháng 6 phải nộp:

Tờ khai thuế GTGT tháng 6
- Căn cứ pháp lý tại Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013: Hàng tháng, doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng thì phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đó, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 6
- Căn cứ pháp lý: tại Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014: Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (kể cả khi trong kỳ không sử dụng hóa đơn) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Tờ khai thuế TNCN tháng 6 (Nếu trong tháng 6 doanh nghiệp bạn có phát sinh thuế TNCN phải nộp). Nếu trong tháng doanh nghiệp không có khấu trừ thuế TNCN thì không phải nộp tờ khai này.
- Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013: Trong tháng, nếu doanh nghiệp có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

Nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN tháng 6 tạm tính (nếu có phát sinh).
Thời hạn nộp: Từ 01/07 đến ngày 20/7.
Mức phạt nộp chậm tờ khai từ 700.000 đồng đến 5 triệu đồng.

báo cáo kế toán cần làm tháng 7
2. Nộp báo cáo thuế quý 2 (Với các doanh nghiệp nộp tờ khai theo quý)

Đối tượng nộp báo cáo theo quý: Những doanh nghiệp còn lại không thuộc đối tượng nộp tờ khai thuế theo tháng.

Các loại báo cáo thuế quý 2 phải nộp:

Tờ khai thuế GTGT quý 2
Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 2
Căn cứ pháp lý: Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014. Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn

Tờ khai thuế TNCN quý 2 (Nếu trong quý 2 doanh nghiệp bạn có phát sinh thuế TNCN phải nộp)
Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013. Nếu trong quý 2 doanh nghiệp không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải nộp tờ khai này.

Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN (nộp trực tiếp tại cơ quan thuế)
Căn cứ pháp lý: Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC quy định:Đối với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính, doanh nghiệp đang hoạt động thì thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên
Nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN quý 2 tạm tính (nếu có phát sinh).
Thời hạn nộp: Từ 01/07 đến ngày 30/7.

Mức phạt nộp chậm tờ khai từ 700.000 đồng đến 5 triệu đồng

3. Về lao động và bảo hiểm xã hội.

Các công việc cần làm:
Khai báo tăng, báo giảm nhân sự đóng bảo hiểm tháng 7
Nộp tiền bảo hiểm cho chơ quan bảo hiểm.
Nộp lệ phí công đoàn.
Thời hạn: trước 31/7. Tuy nhiên, để đảm bảo tiền sẽ được chuyển về cơ quan bảo hiểm đúng kỳ, bạn nên nộp tiền trước ngày 25/7.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Căn cứ pháp lý: Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017

Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp sẽ trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.

Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng các loại bảo hiểm trên của từng NLĐ theo mức quy định để nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chi nhánh của DN sẽ đóng tại cơ quan BHXH nơi chi nhánh hoạt động.
form-news
>> Các công việc kế toán, nhân sự cần làm tháng 7/2019
>> Lập sai hay nộp chậm báo cáo tài chính sẽ bị xử phạt như thế nào?
>> Quy định về việc nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp
>> Cập nhật lịch nộp các báo cáo thuế năm 2019 mới nhất
>> Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Nam Từ Liêm Tổng hợp

[Read More...]


Lĩnh vực sản xuất bao bì, may mặc - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp



Các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất bao bì và may mặc thường rất chú ý đến sản phẩm tuy nhiên để doanh nghiệp có thể phát triển bền vững thì các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp. Việc quản lý tốt giúp kế toán và chủ doanh nghiệp nắm bắt tốt tình hình kinh doanh và đưa ra những định hướng phù hợp cho doanh nghiệp.

>> Hướng dẫn cách tính giá thành trong sản xuất bao bì nhựa
>> Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất
>> Các nghiệp vụ kế toán giá thành sản xuất bao bì
>> Quy trình chi tiết công việc tính giá thành công ty may gia công
>> Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp sản xuất

Hiện tại trong lĩnh vực sản xuất nói riêng và lĩnh vực sản xuất bao bì, may mặc nói riêng đang quản lý bằng 2 cách khác nhau. Trong đó,

1. Quản lý bằng quy trình ngoài

Các doanh nghiệp sản xuất thường phải đáp ứng các nhu cầu về nghiệp vụ quản lý tài chính và hoạt động như Quản lý chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí, từng khoản mục chi; Tính giá thành theo nhiều phương pháp: Đơn giản, hệ số/tỷ lệ, định mức – Theo từng đơn hàng, hợp đồng; Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo nhiều phương pháp: Theo định mức, theo chi phí NVL trực tiếp, hay theo sản phẩm hoàn thành tương đương; Theo dõi tình hình sản xuất theo từng đơn hàng, từng lệnh sản xuất; Quản lý định mức nguyên vật liệu và tình hình xuất kho nguyên vật liệu theo từng lệnh sản xuất,…

Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng các công cụ đơn giản như Excel để thực hiện các công việc này. Excel mang đặc điểm đơn giản nhưng lại tạo cho kế toán rất nhiều bảng biểu, cộng thêm việc phải nhớ công thức, số liệu nhiều nên dễ nhầm lẫn trong quá trình làm. Đồng thời việc ghi nhớ quá nhiều thứ, các tệp tài liệu nhiều khiến cho kế toán trong doanh nghiệp dễ mất nhiều thời gian và công sức ngồi lọc và tìm kiếm dữ liệu.

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàng Mai doanh nghiệp may mặc

2. Quản lý bằng phần mềm

Không ít các doanh nghiệp sản xuất đã chuyển đổi từ quy trình ngoài sang quy trình làm việc bằng kế toán. Việc làm việc trên phần mềm kế toán giúp công việc như:

+ Quản lý chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí, từng khoản mục chi phí;

+ Tính giá thành theo nhiều phương pháp: giản đơn, hệ số/tỷ lệ, định mức – theo từng đơn hàng hợp đồng.

+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo nhiều phương pháp: Theo định mức, theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay theo sản phẩm hoàn thành tương đương.

+ Theo dõi tình hình sản xuất theo từng đơn hàng, từng lệnh sản xuất.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà đông
+ Quản lý định mức nguyên vật liệu và tình hình xuất kho nguyên vật liệu theo từng lệnh sản xuất.

Khi kế toán hoàn thành được những công việc trên bằng phần mềm, sẽ giúp tiết kiệm được năng suất và tránh được những rủi ro không đáng có.

Với các doanh nghiệp sản xuất bao bì, may mặc, nghiệp vụ liên quan đến chi phí, giá thành, nguyên vật liệu đòi hỏi kế toán phải có kỹ năng tốt, có nghiệp vụ vững vàng và thái độ cẩn thận. Tuy nhiên, phần mềm sẽ giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc thực hiện công việc, giúp rút ngắn thời gian làm việc.
form-news
>> Hướng dẫn cách tính giá thành trong sản xuất bao bì nhựa
>> Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất
>> Các nghiệp vụ kế toán giá thành sản xuất bao bì
>> Quy trình chi tiết công việc tính giá thành công ty may gia công
>> Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp sản xuất
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh
MISA

[Read More...]


Quy định kê khai và quyết toán thuế với cá nhân chưa có MST



Khi có thu nhập, các cá nhân phải thực hiện đăng ký thuế và có MST riêng của mình. Vậy đối với các cá nhân chưa có MST sẽ thực hiện kê khai và quyết toán thuế như thế nào? Dưới đây là một số quy định kê khai và quyết toán thuế với cá nhân chưa có MST, kế toán cần lưu ý.

>> Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng BHXH và thuế TNCN không?
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm hai nơi trở lên
>> 05 khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN
>> Cách khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ

1. Quy định về kê khai thuế đối với cá nhân chưa có MST

Điều 9, Khoản 1, Điểm c Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như sau:
“c.2.1) Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.”

Điều 25, Khoản 1, Điểm i Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc người lao động có được làm cam kết “Tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế ” phải có điều kiện sau:

“Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.”

Theo quy định trên, cá nhân không có MST, sẽ không có những quyền lợi sau:
Không được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Không được lập bảng cam kết tổng thu nhập chưa tới mức chịu thuế để khỏi bị khấu trừ thuế
kê khai thuế TNCN cho người chưa có MST
2. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST cá nhân
2.1. Căn cứ pháp lý

Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014;
Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
Tại khoản 3 điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC và Công văn 801/TCT-TNCN hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2015 và cấp MST NPT
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013;
2.2. Các khoản giảm trừ gia cảnh khi quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST

a. Giảm trừ cho bản thân: Cá nhân không có MST được giảm trừ cho bản thân với mức là 9 triệu đồng/ tháng giống như cá nhân có MST.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm b. Giảm trừ cho người phụ thuộc
Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.
Nếu cá nhân chưa có MST khi khai thuế hoặc quyết toán thuế TNCN sẽ không được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
2.3. Hoàn thuế thu nhập cá nhân khi quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có MST tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế
Những cá nhân không có MST thì không được xin hoàn thuế mà để bù trừ vào năm sau khi phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Kết luận: Quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST có những điểm lưu ý sau:
Cá nhân phải tự đi quyết toán thuế mà không được ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay
Cá nhân không được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Cá nhân không được hoàn thuế đối với số thuế TNCN nộp thừa mà chỉ được bù trừ vào năm sau khi có số thuế TNCN phát sinh.
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Bắc từ liêm 2.4. Ủy quyền quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST

Cá nhân không có MST không được ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế TNCN thay mà phải tự đi quyết toán thuế với cơ quan thuế
Nếu cá nhân đó chỉ có một nguồn thu nhập trong năm tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp khai quyết toán thuế đối với cá nhân phát sinh thu nhập tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp không tích vào ô ủy quyền quyết toán thuế.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng BHXH và thuế TNCN không?
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm hai nơi trở lên
>> 05 khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN
>> Cách khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Tổng hợp

[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page