Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ



Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ. Theo đó, đối tượng áp dụng của thông tư là các doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2019, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/4/2019.

>> Đề xuất chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
>> Tổng hợp tin tức mới nhất về các quy định cho doanh nghiệp siêu nhỏ

Theo Điều 3 Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II thông tư này.

Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương III thông tư này, hoặc có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II thông tư này.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên Doanh nghiệp siêu nhỏ cũng có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ

Ngoài ra theo Thông tư 132/2018/TT-BTC, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện các báo cáo theo quy định của pháp luật thuế. Thời gian lập và nộp báo cáo thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.

Ngoài báo cáo theo quy định của pháp luật về thuế, căn cứ vào các thông tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo lương..., các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lập các báo cáo kế toán phục vụ cho quản trị, điều hành doanh nghiệp.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hà đông Báo cáo tài chính được lập không phải nộp cho cơ quan thuế, mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại DN để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp siêu nhỏ cần lưu ý để áp dụng chế độ kế toán nhất quán trong một năm tài chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.
tải Thông tư số 132/2018/TT-BTC

Tải bản đầy đủ của Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ TẠI ĐÂY

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Đống Đa
MISA
[Read More...]


Kinh nghiệm quyết toán thuế kế toán doanh nghiệp xây dựng cần biết



Quyết toán thuế luôn là một trong những nỗi lo của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xây dựng bởi tính chất phức tạp trong các hoạt động của loại hình doanh nghiệp này. Dưới đây là một số kinh nghiệm quyết toán thuế mà kế toán các doanh nghiệp xây dựng cần phải lưu ý.

>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Hướng dẫn hạch toán chi phí thuê máy thi công
>> Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất
>> Công việc cơ bản của kế toán xây dựng

1. Hoá đơn xăng xe, phương tiện di chuyển
Hóa đơn xăng xe ô tô mua quá nhiều, mua liên tục hoặc vé máy bay đi lại quá nhiều thì nên xuất toán một phần.
Hóa đơn xăng phải có định mức xăng dầu, lịch trình công tác,… phải lập đầy đủ các bảng kê và thủ tục do cơ quan thuế yêu cầu.
Cần dựa vào thông số kỹ thuật của từng loại xe để xác định mức xăng dầu tiêu hao, tránh sự không hợp lý trong chi phí nhiên liệu.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà đông 2. Hóa đơn nguyên vật liệu phục vụ xây dựng
Trong quá trình xây dựng, nếu mua nguyên vật liệu ở địa phương khác thì bắt buộc phải có hóa đơn, phương tiện vận chuyển để chứng minh. Nếu mua nguyên vật liệu ở cùng địa phương thì không cần thiết.
Cần phải ghi rõ lịch trình vận chuyển, định mức nguyên liệu của phương tiện sử dụng.

quyết toán thuế doanh nghiệp xây dựng

3. Cần phải chứng minh nguyên vật liệu phục vụ cho công trình
Nếu có hóa đơn nguyên vật liệu mua về thì cần phải chứng mình trên dự toán, hợp đồng, phụ lục hợp đồng, báo giá có hạng mục.
Chủ đầu tư có giao khoán lại hạng mục công trình thì hạng mục nào ghi rõ có vật tư mới được phép đưa phần nguyên vật liệu vào.
Phải nhờ đơn vị chủ đầu tư ký lại hợp đồng do trước đó trong hợp đồng không có hạng mục vật tư, nguyên vật liệu nhưng có sự thay đổi trong quá trình thi công.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh 4. Chi phí máy trong công trình xây dựng
Chi phí máy thường là khoản chi phí không chiếm tỉ trọng lớn nhưng doanh nghiệp vẫn cần phải lưu ý về mức khấu hao. Nếu muốn khấu hao cao hơn so với thực tế, doanh nghiệp cần đăng ký với cơ quan thuế để tăng giá trị khấu hao lên.
Nếu doanh nghiệp không nộp định mức khấu hao thì định mức này sẽ được áp theo nhà nước và phần chênh lệch do doanh nghiệp khấu hao sai so với nhà nước sẽ không được chấp nhận.
Nếu máy có tiêu hao nhiên liệu thì doanh nghiệp cần đăng kí định mức tiêu hao nhiên liệu với cơ quan thuế. Khi đó nếu bạn đưa nhiên liệu tiêu hao cao hơn mức thực tế thì sẽ vẫn được chấp nhận.
form-news
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Hướng dẫn hạch toán chi phí thuê máy thi công
>> Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất
>> Công việc cơ bản của kế toán xây dựng
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông
MISA

[Read More...]


Hướng dẫn hạch toán chi phí công tác bằng máy bay tại các doanh nghiệp



Tại các doanh nghiệp, khoản chi phí công tác bằng vé máy bay là khoản chi phí khá phổ biến, tuy nhiên làm thế nào để có thể hạch toán khoản chi phí này hợp lý là điều mà không phải kế toán nào cũng có thể nắm rõ. Dưới đây là một số hướng dẫn về hạch toán chi phí công tác bằng máy bay tại các doanh nghiệp, kế toán có thể lưu ý để thực hiện đúng.

1. Căn cứ để tính chi phí vé máy bay tại doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 2.9 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT–BTC Quy định khoản chi phụ cấp cho người lao động đi công tác và quy định tại Thông tư số 78/2014/TT–BTC Hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN và Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT–BTC quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT.

Về trường hợp hạch toán chi phí vé máy bay của doanh nghiệp (DN) được chia ra các trường hợp.
Nếu doanh nghiệp trực tiếp mua vé máy bay từ Website thương mại điện tử cần những chứng từ sau:

Trường hợp DN đặt vé máy bay điện tử cần những chứng từ:
+ Hóa đơn thanh toán của hãng bay cho người lao động
+ Lập quyết định cử đi công tác cho người lao động
+ Thẻ lên máy bay (boarding pass)
+ Những chứng từ kế toán không dùng tiền mặt
+ Văn bản thể hiện đầy đủ quy chế tài chính DN

Trường hợp người lao động không giữ thẻ máy bay thì cần những chứng từ sau:
+ Vé máy bay điện tử
+ Văn bản hoặc giấy điều đi công tác hoặc quyết định cử đi công tác nếu có
+ Hóa đơn nhận từ hãng vé
+ Toàn bộ những chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
+ Văn bản thể hiện quy chế tài chính tại DN

hạch toán chi phí đi máy bay

- DN điều chỉnh cá nhân tự mua vé và thanh toán bằng thẻ ATM hay thẻ tín dụng mang tên DN cá nhân. Sau khi mang chứng từ về, phải thanh toán với DN yêu cầu có đủ hồ sơ, chứng từ khẳng định khoản chi phí bằng tiền này phục vụ cho sản xuất hoặc kinh doanh của đơn vị.

-  Chứng từ cần có để hợp thức hóa chi phí vé máy:
+ Vé máy bay đi công tác
+ Hóa đơn nhận lại từ hãng bay
+ Thẻ lên máy bay (trường hợp thu hồi được thẻ).
+ Toàn bộ những chứng từ liên quan đến việc DN cử người đi công tác có sự xác nhận của DN. Các giấy tờ liên quan đến việc điều động người lao động đi công tác có xác nhận của DN, quy định về thanh toán tiền công tác phí của DN để người lao động thanh toán bằng thẻ cá nhân, áp dụng với trường hợp người lao động là chủ thẻ thanh toán, sau đó thực hiện hạch toán lại với DN.
+ Toàn bộ những chứng từ thanh toán bằng tiền vé của DN áp dụng cho cá nhân để mua vé.
+ Toàn bộ những chứng từ thanh toán không sử dụng hay dùng tiền mặt của cá nhân.
- Thể hiện đầy đủ quy chế tài chính của DN
- Trong trường hợp DN hạch toán chi phí vé máy bay đi lại trong trường hợp cần chú ý những điều sau:
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng + Nếu người lao động còn lưu lại cùi vé thì chứng từ thanh toán của DN sử dụng tiền mặt hoặc chuyển khoản đều hợp lý
+ Quy định về hóa đơn xuất ra không đáp ứng những điều kiện cần hoặc đủ để tính chi phí hợp lý, phục vụ sản xuất kinh doanh …thì khoản chi phí vé máy bay này sẽ không được tính và khấu trừ thuế GTGT, đồng thời cũng không được tính vào chi phí hợp lý khi DN giải trình và thanh tra với cơ quan thuế.

Có thể bạn quan tâm:
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả
>> Các doanh nghiệp nên quản lý thu chi thế nào cho hiệu quả?

2. Hạch toán chi phí vé máy bay tại doanh nghiệp

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hà đông - Chi phí vé máy bay tại doanh nghiệp được hạch toán cụ thể như sau:
Nợ TK 641: Chí phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112: Tài khoản tiền gửi ngân hàng, hoặc tài khoản tiền mặt

Trên đây là phần hướng dẫn về hạch toán chi phí công tác bằng máy bay tại các doanh nghiệp. Các kế toán cần lưu ý để không bị ép khống chế về những khoản chi phí cho người lao động công tác. Toàn bộ chi phí sẽ được tính vào khoản chi được trừ nếu có hóa đơn chứng từ hoàn chỉnh.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019 có báo cáo phân tích chi phí của doanh nghiệp theo khoản mục chi phí, theo đơn vị, phòng ban. Từ đó, kế toán dễ dàng kiểm soát, biết chi phí nào phát sinh quá nhiều để tham mưu BLĐ cắt giảm khi cần thiết.
dùng thử phần mềm
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông MISA

[Read More...]


Lao động nghỉ trước khi sinh có được hưởng chế độ thai sản không?



Vì một số lý do mà bạn phải nghỉ tại công ty trước khi sinh con. Vậy lao động nghỉ trước khi sinh con liệu có được hưởng chế độ thai sản không? Và nếu có thì cần phải chuẩn bị hồ sơ và thủ tục thế nào? Mời bạn tìm câu trả lời trong bài viết sau đây.


1. Điều kiện người lao động được hưởng chế độ thai sản

Theo điều 31, luật Bảo hiểm xã hội 2014 về Điều kiện hưởng chế độ thai sản có quy định:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc 1 trong các trường hợp sau đây:
a, Lao động nữ mang thai;
b, Lao động nữ sinh con;
c, Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d, Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ, Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e, Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con;

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này”.

che-do-thai-san

Điều kiện để lao động được hưởng chế độ thai sản

Như vậy nếu người lao động muốn được hưởng chế độ thai sản theo quy định thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Trong đó 12 tháng trước khi sinh con được xác định như sau:

Khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về Điều kiện hưởng chế độ thai sản :
“1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này”.

KẾT LUẬN: Như vậy trong khoảng trước 12 tháng trước khi sinh con bạn đóng đủ bảo hiểm và đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật như trên bạn vẫn sẽ được hưởng chế độ thai sản như bình thường.

2. Hồ sơ và thủ tục để được hưởng chế độ thai sản

Theo Điều 101 luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
Sổ bảo hiểm xã hội;
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên CMND của người mẹ.
ho-so-de-duoc-huong-che-do-thai-san

Hồ sơ người lao động cần chuẩn bị để được hưởng chế độ thai sản

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông Như vậy, sau khi sinh con, bạn chuẩn bị hồ sơ theo quy định kèm theo sổ bảo hiểm xã hội và nộp đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận/huyện nơi bạn đang cư trú (thường trú hoặc tạm trú) để được giải quyết theo quy định.

Trên đây là câu trả lời cho bạn về việc người lao động nghỉ trước khi sinh con có được hưởng chế độ thai sản không. Bạn hãy đối chiếu với trường hợp và điều kiện của mình để tìm được câu trả lời phù hợp cho cá nhân bạn nhé!

>> 10 chính sách pháp luật 2019 mới có hiệu lực, kế toán cần nắm rõ
>> Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản 2019 kế toán cần nắm rõ

Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET nhanh chóng cập nhật theo chính sách pháp luật mới nhất. Giúp cho công việc quản lý tài chính và kế toán của doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng và chính xác nhất.

dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Tổng hợp & Edit

[Read More...]


07 nguyên tắc khi quyết toán thuế cần nắm rõ



Sau khi nộp báo cáo tài chính, thực hiện làm báo cáo quyết toán thuế trong suốt một tháng dài. Sau khi kê khai báo cáo, cơ quan thuế sẽ tiến hành thanh tra Quyết toán thuế tại doanh nghiệp. Vậy khi thanh tra Quyết toán thuế cần lưu ý những gi? Nguyên tắc khi quyết toán thuế bao gồm những gì? Để trả lời cho những câu hỏi này, mời bạn cùng đọc 07 nguyên tắc cần nhớ khi quyết toán thuế sau đây!


1. Kiểm tra cẩn thận toàn bộ hồ sơ liên quan đến năm quyết toán

Thông thường vào cuối hằng năm, Cơ quan thuế sẽ lên danh sách những doanh nghiệp thuộc diện năm tới cần thanh tra, quyết toán thuế. Những đối tượng thuộc danh sách này sẽ là doanh nghiệp có nguy cơ trốn thuế, rủi ro về thuế cao, tiếp đó là những doanh nghiệp còn lại. Sau khi lập danh sách, cơ quan thuế sẽ thông báo sơ qua cho bạn về kế hoạch, nội dung quyết toán.

Lúc này bạn cần kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ Quyết toán thuế theo nội dung kiểm tra của cơ quan thuế. Có 2 trường hợp xảy ra bạn cần lưu ý như sau:

nguyên tắc khi quyết toán thuế

Trường hợp 1: Hồ sơ sai sót và thiếu nhiều

Trường hợp này bạn cần có thêm thời gian để bổ sung và chỉnh sửa những sai sót. Cách thức duy nhất chính là bạn hãy trao đổi với đội kiểm tra thuế, nhờ họ đẩy lịch quyết toán xuống.

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ ổn, có thể tiến hành quyết toán thuế

Bạn nên xem xét và kiểm tra lại một lần nữa, phòng tránh trường hợp thiếu sót xảy ra. Đồng thời nhanh chóng hoàn thiện nếu phát hiện những thiếu sót này.


2. Luôn hợp tác

Thông thường, trước khi thanh tra, Cán bộ thuế thường gửi cho bạn một danh sách bảng biểu và yêu cầu doanh nghiệp bạn thực hiện. Trong lúc này bạn vui vẻ thực hiện dù có muốn hay không.

Hãy xem xét những biểu mẫu dễ làm trước, hoàn thiện nhanh chóng và điều quan trọng nhất là doanh nghiệp ít bị sai phạm nhất. Những vấn đề nhạy cảm của doanh nghiệp thì bạn nên đẩy xuống làm sau hoặc không gửi lại cho cơ quan thuế (từ chối gửi khéo léo).

Lưu ý: Hãy luôn lắng nghe điện thoại của Cán bộ thuế, tránh những ác cảm ban đầu đối với họ.

3. Cung cấp những cái cần khi cần

Khi Đoàn thuế xuống thanh tra, kiểm tra, một nguyên tắc quan trọng chính là làm việc với họ trong một phòng riêng biệt. Phòng này đảm bảo không để sổ sách hồ sơ kế toán.
Khi Cán bộ thuế yêu cầu hồ sơ quyết toán, bạn cần lưu ý hạn chế gửi bản mềm cho cơ quan thuế, ưu tiên gửi bản cứng và có thể từ chối khéo léo khi họ yêu cầu.

4. Không vội vàng trả lời các câu hỏi của Cán bộ thuế

Khi Cán bộ thuế hỏi bạn, bạn cần chọn lọc câu hỏi nào nên trả lời trước, câu hỏi nào nên trả lời sau. Sau đó, suy nghĩ thật kỹ trước khi trả lời. Tránh trường hợp trả lời vội vàng, sai sót hoặc để lộ thông tin không đáng mong muốn. Bên cạnh đó, thời gian suy nghĩ cùng giúp bạn kiểm tra lại sổ sách và chuẩn bị được câu trả lời kín kẽ, an toàn, đúng luật.

luôn hợp tác khi quyết toán thuế

5. Quyết toán thuế cần hỗ trợ, trợ giúp

Sau khi làm việc tại trụ sở doanh nghiệp một thời gian nhất định, đoàn kiểm thuế sẽ có những văn bản tạm thời và thông báo tại đơn vị văn phòng. Trước khi bạn và giám đốc ký, hãy chú ý đọc lại toàn bộ biên bản xem những chi phí nào có thể bỏ, và giải thích nhẹ nhàng với cán bộ vì sao lại bỏ phần chi phí này.

Đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp có 4 điều kiện sau:
Phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp pháp;
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Và không có trong những điểm không được trừ
6. Linh hoạt giải trình sau khi có biên bản ghi nhận
Khi giải trình bạn cần lưu ý: Trả lời đúng câu hỏi, có trích dẫn, văn bản kèm theo đối với từng khoản mục chi phí. Lưu ý giải trình hợp lý và tránh những chi phí nhạy cảm. Bên cạnh đó, bạn cần quan tâm và tận dụng tối đa các mối quan hệ để giải trình đạt hiệu quả cao.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng
7. Vui vẻ nộp tiền thuế, tiền phạt sau khi có biên bản, quyết định phạt cuối cùng

Số tiền trên phần biên bản cuối cùng bạn cần sắp xếp kế hoạch tài chính để nộp. Tránh để cơ quan thuế ra thông báo cưỡng chế nợ thuế. Vì việc này có thể sẽ ảnh hưởng tới các mức phạt của bạn sau này.

Trên đây là 07 nguyên tắc cũng là kinh nghiệm được đúc rút khi quyết toán thuế đón đoàn thành tra, Cán bộ thuế xuống kiểm tra. Hãy ghi nhớ những thông tin này để có thể vượt qua mùa quyết toán thuế thành công bạn nhé!
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông

>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019
>> Những lưu ý khi đóng sổ kế toán tránh sai sót

Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET liên tục cập nhật thông tư, chính sách mới nhất của Bộ tài chính, nhà nước, giúp chủ doanh nghiệp và kế toán viên nhanh chóng nắm bắt và thực hiện nghiệp vụ tài chính – kế toán tốt nhất.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Tổng hợp

[Read More...]


Không phát sinh tiền lương, doanh nghiệp có cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN



Tùy vào từng doanh nghiệp mà hàng tháng hoặc hàng quý nếu phát sinh khấu trừ thuế TNCN. Vậy trường hợp doanh nghiệp không phát sinh trả lương thì có cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN hay không?

Theo quy định tại Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Hàng tháng hoặc hàng quý tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho người lao động.
Nếu trong tháng, hoặc trong quý khoản thu nhập chi trả cho người lao động chưa đến mức phải khấu trừ thuế (tất cả các lao động không phát sinh khấu trừ thuế) thì không cần làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Còn nếu đã phát sinh khấu trừ dù chỉ 1 hay nhiều lao động thì vẫn phải làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân hàng tháng, hàng quý.
Trường hợp trong năm trả thu nhập mà tất cả các tháng (các quý) không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp vẫn phải lập và nộp tờ khai quyết toán Thuế TNCN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN

Như vậy, các doanh nghiệp cần lưu ý:
Trường hợp trong năm quyết toán thuế TNCN có chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công).
Nếu trong tháng hoặc quý có phát sinh khấu trừ thuế TNCN => Kế toán cần phải làm tờ khai thuế TNCN hàng tháng hoặc hàng quý.
Nếu trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN => Kế toán không phải làm tờ khai thuế TNCN hàng tháng hoặc hàng quý.

Ngoài ra, nếu tất cả các tháng trong năm chi trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì cuối năm doanh nghiệp vẫn phải làm tờ khai quyết toán thuế TNCN.
Trường hợp đặc biệt.
– Đối với trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả tiền lương, tiền công. Nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không cần thực hiện quyết toán thuế TNCN.

Trường hợp trong năm quyết toán thuế TNCN không phát sinh chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công)
Trường hợp không phát sinh chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công) thường xảy ra đối với doanh nghiệp mới thành lập. Hoặc xảy ra với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ.
- Hàng tháng, hàng quý => Không phải làm tờ khai thuế TNCN. Do không trả lương nên không phát sinh khấu trừ thuế.
- Đối với trường hợp chi trả lương nhưng trong năm không phát sinh khấu trừ thuế. Thì theo quy định sẽ vẫn phải làm quyết toán thuế TNCN.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa Vậy đối với trường hợp Không phát sinh trả lương có nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN không?

Chúng ta căn cứ vào quy định tại điểm a3, khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC. (Sửa đổi, bổ sung tiết a3, điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC).
“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm
Do đó đối với trường hợp không chi trả tiền lương, tiền công thì cuối năm không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET cho phép tra cứu, tìm kiếm chứng từ rất dễ dàng và nhanh chóng. Đồng thời, phần mềm còn cung cấp đầy đủ các báo cáo theo đúng quy định như doanh thu, chi phí, lãi lỗ, công nợ, tồn kho,... để phục vụ cho việc thanh kiểm tra và quyết toán Thuế.

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Đống Đa MISA

[Read More...]


Các thủ tục cần làm khi thay đổi địa điểm kinh doanh



Đối với doanh nghiệp khi có sự thay đổi về địa điểm kinh doanh, tên công ty cần có hồ sơ và thủ tục thay đổi theo quy định tại Điều 12 Thông tư 95/2016/TT-BTC. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những thủ tục cần làm khi doanh nghiệp bạn thay đổi địa điểm kinh doanh hay tên công ty.


Theo điều 12 Thông tư 95/2016/TT-BTC có quy định như sau: “Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp thì người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.”

Cụ thể có 2 trường hợp như sau:
TH1: DN đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hiện hành.
TH2: Trường hợp các DN, đơn vị trực thuộc của DN thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
Đối với TH2 Trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh, DN phải thông báo thay đổi thông tin và thực hiện các thủ tục liên quan về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Sau đây chúng ta sẽ đi vào thủ tục trong từng trường hợp cụ thể.

thu-tuc-can-lam-khi-thay-doi-dia-diem-kinh-doanh


1. Trường hợp không thay đổi không làm thay đổi cơ quan thuế

Khi người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, kinh doanh và các nhân khác thay đổi các thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý. Trong trường hợp này bạn cần làm các thủ tục sau đây:

a. Nộp hồ sơ cho Phòng đăng ký kinh doanh

Hồ sơ bao gồm:
Giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản chính)
Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên (giám đốc).
Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi.
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế Mẫu Phụ lục ii-1 (Tùy từng trường hợp mà áp dụng các Mẫu VD: Phụ lục ii – 1, ii -2, ii -5, ii – 6)
** Lưu ý: Thủ tục với Phòng đăng ký kinh doanh thế nào thì các bạn liên hệ với Phòng đăng ký kinh doanh nhé hoặc vào website của Địa phương bạn để biết thêm các giấy tờ cho từng trường hợp cụ thể.

b. Nộp hồ sơ cho cơ quan thuế

- Đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị trực thuộc), hồ sơ gồm:

Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95
Bản sao không cần yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan thẩm quyền cung cấp nếu thông tin đăng kí trên các giấy tờ này có thay đổi.
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (thay đổi thông tin đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế), hồ sơ gồm:

Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95
Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;
Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
2. Trường hợp thay đổi làm thay đổi cơ quan Thuế quản lý

Doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị trực thuộc), hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.

a. Tại cơ quan Thuế chuyển đi

Theo điều 13 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định như sau:

- Đối với doanh nghiệp, hồ sơ gồm:
Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế Mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95
- Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hồ sơ gồm:
Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95;
Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
- Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:

Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95;
Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế (nếu có);
Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.


thu-tuc-can-luu-y-khi-thay-doi-dia-diem-kinh-doanh


b. Tại cơ quan Thuế nơi chuyển đến

- Đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Cụ thể bao gồm:
Giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản chính)
Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên (giám đốc)
Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế Mẫu i-24… Phụ lục ii-1 (Tùy từng trường hợp mà áp dụng các Mẫu VD: Phụ lục i-24, ii-1, ii-2, ii-5, ii-6)
Lưu ý: Liên hệ với Phòng đăng ký kinh doanh hoặc truy cập website dangkykinhdoanh của Địa Phương để biết thêm các giấy tờ cho từng trường hợp cụ thể.

- Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:


Thông báo người nộp thuế chuyển đến địa Điểm theo mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi cấp;
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định) hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
3. Một số lưu ý khác

a. Đối với hóa đơn đã in (hoặc mua)

Đối với hóa đơn đã in hoặc mua mà chưa dùng hết
Nếu không muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn thì các bạn làm thủ tục hủy hóa đơn
Nếu muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn các bạn phải thông báo cho cơ quan thuế
b. Về con dấu
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hải phòng
Đối với con dấu bạn cần chú ý các điều sau đây:
Làm thủ tục thay đổi mẫu dấu
Để làm thủ tục trên bạn có thể liên hệ với bên Công an để biết thêm chi tiết các thủ tục và mẫu, biểu mẫu cần thiết
Hoặc liên hệ với công ty luật để thực hiện các thủ tục thay đổi cần thiết.
>> Quy định mới nhất về xuất hóa đơn sai thời điểm kế toán cần rõ
>> Cần chuẩn bị hồ sơ bảo hiểm gì khi có Cơ quan bảo hiểm xuống kiểm tra

Phần mềm kế toán MISA SME.NET cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ tài chính, kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. Bên cạnh đó, phần mềm có tính năng liên kết với ngân hàng trực tuyến, hóa đơn điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí trong nghiệp vụ Tài chính - Kế toán.

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Đống Đa Sưu tầm & Edit

[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page