You are here: »
Home » All posts
Ngày 05/08/2019, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
>> 10 việc kế toán cần làm khi doanh nghiệp mới thành lập
>> Công ty mới thành lập: Kế toán cần phải làm những gì?
>> Ra mắt phần mềm kế toán đầu tiên cho doanh nghiệp siêu nhỏ MISA StartBooks.vn
dịch vụ hóa đơn điện tử tại quận cầu giấy
Theo đó, Thông tư số 47/2019/TT-BTC áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân khi sử dụng các dịch vụ cung cấp thông tin doanh nghiệp phải nộp chi phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Biểu phí, lệ phí đăng kí doanh nghiệp và cung cấp thông tin doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính được quy định như sau:
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định các tổ chức được phép thu Lệ phí doanh nghiệp và Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp gồm:
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh
Một là, Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) là tổ chức thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Hai là, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Ba là, cơ quan đăng ký đầu tư là tổ chức thu phí đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp theo cơ chế một cửa liên thông.
form-news
>> 10 việc kế toán cần làm khi doanh nghiệp mới thành lập
>> Công ty mới thành lập: Kế toán cần phải làm những gì?
>> Ra mắt phần mềm kế toán đầu tiên cho doanh nghiệp siêu nhỏ MISA StartBooks.vn
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh
Theo Tạp chí Tài chính
[Read More...]
Kế toán mua hàng đóng một vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp hiện nay nhằm phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa của doanh nghiệp. Dưới đây là một số vấn đề liên quan đến quy trình của việc mua hàng và các nghiệp vụ liên quan giúp kế toán nắm rõ hơn.
>> Tổng hợp lưu ý khi ký kết hợp đồng mua hàng với người bán
>> Cách hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng mới nhất
>> Các phương pháp hạch toán kế toán hàng hóa bán buôn qua kho
>> Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thì thuế suất GTGT thế nào?
1. Khái niệm và đặc điểm của mua hàng
1.1. Khái niệm mua hàng
Để lưu chuyển được hàng hóa trong doanh nghiệp thì phải có giai đoạn đầu tiên chính là mua hàng. Đây là quá trình hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu từ người bán sang người mua (doanh nghiệp). Đồng thời, tiền mua hàng cũng được chuyển quyền sở hữu từ người mua sang người bán hay nói cách khác là doanh nghiệp phải thanh toán tiền hàng cho người bán.
1.2. Đặc điểm của hoạt động mua hàng
Phải áp dụng một phương thức mua bán và thanh toán tiền hàng nhất định khi mua bán hàng hóa
Khi đã sở hữu hàng hóa, doanh nghiệp sẽ mất quyền sở hữu tiền tệ hoặc 1 loại hàng hóa khác với hàng hóa vừa sở hữu
Hàng hóa mua vào với mục đích bán ra hoặc gia công sản xuất rồi bán
đặc điểm kế toán mua hàng
2. Thời điểm mua hàng được xác định
Đây là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, vì vậy còn là điểm phân chia rủi ro của hàng hóa giữa hai bên mua và bán. Do đó trách nhiệm liên quan đến những tổn thất về hàng hóa sẽ được chuyển giao ở thời điểm này. Tùy vào mỗi phương thức mua bán mà kế toán có thể xác định được thời điểm mua hàng của từng sản phẩm như sau:
Mua hàng giao trực tiếp: Sau khi ký kết hợp đồng, cán bộ thu mua của bên mua sẽ mang giấy ủy nhiệm đến kho của bên bán để nhận hàng và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về kho của mình. Từ đó, thời điểm xác định hàng mua là khi thủ tục giao nhận hàng đã được hoàn thành, đồng nghĩa với việc bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng
Mua hàng giao sau: Dựa vào hợp đồng mua bán, hàng hóa sẽ được bên bán chuyển đến cho bên mua và giao nhận tại một địa điểm quy định, có thể là kho của bên mua. Thời điểm xác định hàng mua là khi bên mua đã hoàn tất việc nhận hàng do bên bán chuyển đến và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng
3. Cách xác định giá trị hàng mua
Giá trị thực tế hàng hóa nhập kho = Giá trị ghi trên hóa đơn + Thuế không hoàn lại (nếu có) + Chi phí thu mua – Các khoản giảm trừ (giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại và hàng mua trả lại)
Trong đó:
Giá mua ghi trên hóa đơn: được tính theo phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp. Với phương pháp khấu trừ thì giá ghi trên hóa đơn là giá mua chưa bao gồm thuế GTGT, còn tính theo phương pháp trực tiếp thì giá mua này đã bao gồm cả thuế GTGT
Chi phí thu mua: là các chi phí vận chuyển, bốc xếp, chi phí bảo quản, bảo hiểm, hao hụt hợp lý trên đường đi, tiền thuê kho bãi, chi phí của bộ phận thu mua độc lập…
Thuế không hoàn lại: bao gồm các loại thuế như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ)
Giảm giá hàng mua: là số tiền người bán giảm cho doanh nghiệp khi mua hàng do hàng hóa không đảm bảo về chất lượng hoặc quy cách
Chiết khấu thương mại: là số tiền người bán giảm cho doanh nghiệp khi mua hàng với số lượng hay giá trị lớn
Hàng mua trả lại: là giá trị hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã mua nhưng trả lại người bán do chất lượng, chủng loại, quy cách không đáp ứng đủ điều kiện
Trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa có kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng để thay thế khi hỏng hóc, kế toán cần xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý. Giá trị nhập kho của hàng hóa này là giá đã trừ giá trị sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế.
4. Nhiệm vụ của kế toán mua hàng
Kế toán mua hàng có rất nhiều công việc phải đảm đương, nhưng tóm gọn lại thì có 3 nhiệm vụ chính sau đây:
Theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác những chỉ tiêu mua hàng về số lượng, chủng loại, quy cách và thời điểm ghi nhận mua hàng
Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc mua hàng để thực hiện tốt kế hoạch mua hàng theo từng nguồn hàng, từng nhà cung cấp, từng đơn đặt hàng với người bán và tình hình thanh toán với nhà cung cấp.
Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho lãnh đạo doanh nghiệp để mức dự trữ có thể được dự trù và xác định một cách hợp lý nhất.
kế toán mua hàng
5. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho tiền hàng chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 331 – Phải trả người bán.
Trường hợp có phát sinh chi phí thu mua trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc người nhận tạm ứng có liên quan đến các đối tượng trên, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 111, 112, 141.
Khi mua vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài sản cố định bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hoá
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112.
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 64 1 – Chi phí bán hàng
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 152 – Nguyên liệu vật liệu
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
Có TK 142 – Chi phí trả trước
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gìn ngân hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 152 – Nguyên liệu vật liệu
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
Có TK 142 – Chi phí trả trước
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gìn ngân hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
Khi xuất kho hàng hóa để gửi đi bán theo phương thức gửi bán, ghi
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 156 – Hàng hoá.
Khi hàng gửi đi bán đã bán được, ghi:
(1) Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.
(2) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.
Khi xuất bán hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp ghi:
(1) Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 51 1 – Doanh thu bán hàng.
(2) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hoá.
Khi chấp nhận khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán tiền hàng đúng hạn để được hưởng chiết khấu, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Trường hợp buộc phải giảm giá hàng bán cho khách hàng vì hàng kém phẩm chất, sai quy cách…, ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán.
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Khi nhập kéo hàng đã bán trước đây nhưng bị trả lại vì một lý do nào đó, ghi:
(1) Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
(2) Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ, tính toán phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng hóa đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa – phần chi phí thu mua:
Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 52 1 – Chiết khấu bán hàng
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần để tính lãi (lỗ), ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Kết chuyển chi phí bán, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nếu doanh thu thuần lớn hơn các chi phí được trừ thì kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
dịch vụ hóa đơn điện tử tại bắc ninh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
Ngược lại, kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> Tổng hợp lưu ý khi ký kết hợp đồng mua hàng với người bán
>> Cách hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng mới nhất
>> Các phương pháp hạch toán kế toán hàng hóa bán buôn qua kho
>> Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thì thuế suất GTGT thế nào?
>> Tổng hợp lưu ý khi ký kết hợp đồng mua hàng với người bán
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hải phòng
>> Cách hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng mới nhất
>> Các phương pháp hạch toán kế toán hàng hóa bán buôn qua kho
>> Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thì thuế suất GTGT thế nào?
>> Tổng hợp lưu ý khi ký kết hợp đồng mua hàng với người bán
>> Cách hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng mới nhất
>> Các phương pháp hạch toán kế toán hàng hóa bán buôn qua kho
>> Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thì thuế suất GTGT thế nào?
>> Tổng hợp lưu ý khi ký kết hợp đồng mua hàng với người bán
>> Cách hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng mới nhất
>> Các phương pháp hạch toán kế toán hàng hóa bán buôn qua kho
>> Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thì thuế suất GTGT thế nào?
>> Tổng hợp lưu ý khi ký kết hợp đồng mua hàng với người bán
>> Cách hạch toán hàng hóa cho, biếu tặng mới nhất
>> Các phương pháp hạch toán kế toán hàng hóa bán buôn qua kho
>> Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thì thuế suất GTGT thế nào?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại đà nẵng
Tổng hợp
[Read More...]
Không phải giao dịch nào doanh nghiệp cũng được dùng ngoại hối và ngoại hối không phải chỉ có ngoại tệ mà còn bao gồm nhiều hình thức khác nhau được quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005. Dưới đây là 16 trường hợp giao dịch doanh nghiệp được dùng ngoại hối.
>> 10 chính sách pháp luật mới 2019 bắt đầu có hiệu lực kế toán cần nắm rõ
>> 18 loại văn bản pháp luật kế toán nhất định cần biết
>> Tổng hợp văn bản pháp luật hiện hành, kế toán nhất định không thể bỏ qua
1. Điều chuyển vốn nội bộ trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp được điều chuyển vốn nội bộ bằng ngoại tệ chuyển khoản giữa tài khoản của doanh nghiệp với tài khoản của đơn vị phụ thuộc (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, v.v) không có tư cách pháp nhân và ngược lại.
2. Góp vốn thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Doanh nghiệp được góp vốn bằng ngoại tệ chuyển khoản để thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Liên doanh, Hợp đồng hợp tác kinh doanh, v.v) thông qua các tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
3. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người không cư trú
Doanh nghiệp được quyền báo giá, định giá bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người không cư trú.
Người không cư trú là các tổ chức, cá nhân KHÔNG thuộc quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối năm 2013).
4. Trả lương cho người lao động nước ngoài
Doanh nghiệp được thỏa thuận và trả lương, thưởng, phụ cấp trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt cho người không cư trú và người cư trú là người nước ngoài làm việc cho chính doanh nghiệp.
5. Giao dịch với Doanh nghiệp chế xuất
Doanh nghiệp chế xuất được được báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán, nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản với doanh nghiệp chế xuất khác.
Doanh nghiệp chế xuất được ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi mua hàng hóa từ thị trường nội địa để sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp hàng xuất khẩu hoặc để xuất khẩu, trừ hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu;
Đồng thời, doanh nghiệp trong nước được báo giá, định giá bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất.
6. Giao dịch với Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp được thanh toán bằng ngoại tệ trong phạm vi dịch vụ ngoại hối cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam.
7. Một số giao dịch trong đấu thầu
Doanh nghiệp là nhà thầu trong nước được chào thầu bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản từ chủ đầu tư, nhà thầu chính để thanh toán, chi trả và chuyển ra nước ngoài, đối với:
(i) Chi phí ngoài nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu thông qua đấu thầu quốc tế theo quy định tại Luật Đấu thầu; và, (ii) Việc thực hiện gói thầu theo quy định của Pháp luật về dầu khí.
giao dịch ngoại hối
8. Thanh toán phí, lệ phí cho cơ quan nước ngoài
Doanh nghiệp được thanh toán phí thị thực xuất nhập cảnh, các loại phí, lệ phí khác bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt cho cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.
9. Cung ứng dịch vụ ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu
Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu được ghi giá trong hợp đồng ủy thác nhập khẩu bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản đối với giá trị hợp đồng nhập khẩu từ bên ủy thác nhập khẩu;
Doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu được ghi giá trong hợp đồng ủy thác xuất khẩu bằng ngoại tệ và thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản đối với giá trị hợp đồng xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu.
10. Cung ứng dịch vụ ngoại hối
Những doanh nghiệp, không phải là tổ chức tín dụng, được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối được giao dịch và niêm yết bằng ngoại tệ trong phạm vi cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện theo quy định của pháp luật.
11. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm được báo giá, định giá, ghi giá dịch vụ bảo hiểm trong hợp đồng bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản từ bên mua bảo hiểm đối với hàng hóa, dịch vụ phải mua tái bảo hiểm ở nước ngoài.
Trường hợp phát sinh tổn thất đối với phần tái bảo hiểm ra nước ngoài, doanh nghiệp mua bảo hiểm được nhận số tiền bồi thường bằng ngoại tệ chuyển khoản từ công ty tái bảo hiểm nước ngoài thông qua doanh nghiệp bảo hiểm để thanh toán các chi phí khắc phục tổn thất ở nước ngoài.
12. Hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế
Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế được niêm yết giá hàng hóa bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt từ việc cung cấp hàng hóa. Ngoại tệ sử dụng trong giao dịch tại cửa hàng miễn thuế thực hiện theo quy định của Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế.
13. Cung ứng dịch vụ tại khu cách ly, kho ngoại quan
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế, doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan được niêm yết, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
14. Kinh doanh đại lý vận tải
Doanh nghiệp làm đại lý cho hãng vận tải nước ngoài trên cơ sở hợp đồng đại lý ký kết giữa hai bên thực hiện những giao dịch sau đây:
- Được thay mặt cho hãng vận tải nước ngoài báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ đối với cước phí vận tải hàng hóa quốc tế. Việc thanh toán phải thực hiện bằng đồng Việt Nam;
- Được chi hộ bằng ngoại tệ chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại cảng biển quốc tế, khu cách ly tại sân bay quốc tế;
- Được chi hộ bằng ngoại tệ tiền mặt để trả lương, thưởng, phụ cấp cho người không cư trú do hãng tàu biển nước ngoài ủy quyền.
15. Kinh doanh trong lĩnh vực vận chuyển hàng không, khách sạn và du lịch
Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực vận chuyển hàng không, khách sạn, du lịch được niêm yết, quảng cáo giá hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ tương đương trên trang tin điện tử, ấn phẩm chuyên ngành (không bao gồm thực đơn và bảng giá dịch vụ) chỉ sử dụng tiếng nước ngoài.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh
16. Một số giao dịch cần thiết khác
Đối với các trường hợp liên quan đến an ninh, quốc phòng, dầu khí và các trường hợp cần thiết khác, doanh nghiệp được phép sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận bằng văn bản căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.
Doanh nghiệp có hành vi vi phạm những quy định về giao dịch ngoại hối nêu trên sẽ chịu xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 24 của Nghị định 96/2014/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, tùy vào hành vi cụ thể. Mức xử phạt quy định tại Điều 24 này là đối với cá nhân, doanh nghiệp sẽ chịu mức xử phạt gấp đôi.
form-news
>> 10 chính sách pháp luật mới 2019 bắt đầu có hiệu lực kế toán cần nắm rõ
>> 18 loại văn bản pháp luật kế toán nhất định cần biết
>> Tổng hợp văn bản pháp luật hiện hành, kế toán nhất định không thể bỏ qua
dịch vụ hóa đơn điện tử tại quận cầu giấy
MISA Tổng hợp
[Read More...]
Doanh nghiệp vận tải hành khách thường có những đặc thù công việc giống với doanh nghiệp vận tải nhưng cũng có những đặc điểm riêng chỉ doanh nghiệp vận tải hành khách mới phát sinh. Dưới đây là những công việc của kế toán doanh nghiệp vận tải hành khách cần thực hiện.
>> Kế toán doanh nghiệp vận tải và những nghiệp vụ quan trọng cần biết
>> Lĩnh vực vận tải - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vận tải
Kế toán doanh nghiệp vận tải hành khách là gì?
Vận tải hành khách nói chunng và vận tải hành khách đường bộ nói riêng có nhiều hình thức như vận tải bằng đường hàng không, đường thủy, đường bộ, đường ray. Hai loại hình chiếm số lượng lớn là vận tải hàng không và đường bộ chiếm 90% số lượng phục vụ vận tải hành khách.
Kế toán doanh nghiệp vận tải hành khách thường là những người làm quản lý tài chính trong các doanh nghiệp đó, chịu trách nhiệm đảm bảo tốt công việc liên quan đến quản lý tài chính của doanh nghiệp này.
Công việc kế toán doanh nghiệp vận tải hành khách
Kế toán doanh nghiệp vận tải hành khách cần đảm bảo những yêu cầu đối với công việc như: theo dõi doanh thu, chi phí, lỗ lãi của từng mảng kinh doanh.
Đối với hoạt động vận tải cần theo dõi được doanh thu, chi phí, lãi lỗ từng đầu xe.
Đối với hoạt động kinh doanh phương tiện vận tải: Theo dõi được doanh thu, giá vốn và lãi lỗ từng phương tiện kinh doanh.
Đối với hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa cần theo dõi lịch trình, thời gian bảo dưỡng của từng xe, chi phí từng lần sửa chữa.
Những nghiệp vụ cơ bản của kế toán doanh nghiệp vận tải hành khách
Ghi nhận chi phí trực tiếp
* Chi phí xăng xe:
– Nhân viên lái xe nộp các phiếu mua xăng cho phòng kế toán khi kết thúc ca hoặc định kỳ
– Đơn vị cung cấp xăng gửi bảng kê tiền xăng từng ngày theo từng đầu xe
– Phòng kế toán kiểm tra đối chiếu với bảng kê, đối chiếu với số xăng dầu tiêu hao của từng xe trên cơ sở định mức tiêu hao nhiên liệu và quãng đường
– Hạch toán chi phí xăng: Nợ 154/Có 331, 111. (Chi tiết cho từng đầu xe, hay từng hợp đồng)
* Chi phí lương lái xe
– Kế toán xác định doanh thu khi lái xe kết thúc ca
– Kế toán đối chiếu với bảng định mức doanh thu để tính lương cho từng ca. Bảng định mức doanh thu để tính lương. Có thể tính trực tiếp tiền lương của từng lái xe,hoặc phân bổ nếu không tính lương trực tiếp cho từng lái xe được
– Hạch toán lương lái xe: Nợ 154/Có 334 chi tiết cho từng đầu xe và nhân viên lái xe
* Chi phí sửa chữa
– Hạch toán trực tiếp cho từng đầu xe, hoặc hợp đồng. Việc sửa chữa, thay thế thiết bị cũng được theo dõi theo từng đầu xe và quãng đường thực hiện để tính định mức thay thế lốp, phụ tùng khác cho từng xe
– Định khoản: Nợ 154/Có 111, 112 chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe
* Chi phí khấu hao
– Hạch toán trực tiếp cho từng xe, hoặc phân bổ cho từng hợp đồng
– Định khoản: Nợ 154/có 214 chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe
* Chi phí khác
- Hạch toán Nợ 642,641 /Có 111, 112 chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe, hay phân bổ cho từng hợp đồng
Ghi nhận doanh thu trực tiếp
– Phòng kế toán căn cứ vào Bảng lịch trình xe (đã được duyệt) để lập bảng kê chi tiết doanh thu và thu tiền của nhân viên lái xe
– Hạch toán: Nợ 111,112,131 / Có 513,3331 chi tiết cho từng xe, từng hợp đồng
* Ghi nhận chi phí gián tiếp và phân bổ
– Các chi phí gián tiếp bao gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (hạch toán thông thường) – Không ghi nhận chi tiết
– Phân bổ cho từng mảng kinh doanh, từng xe để xác định lãi lỗ của từng mảng kinh doanh, từng hợp đồng, hoặc từng đầu xe
* Xác định kết quả kinh doanh
Căn cứ vào doanh thu, chi phí trực tiếp hoặc chi phí phân bổ của từng đầu xe, từng hợp đồng hay mảng doanh thu để tính toán:
Lãi lỗ = Doanh thu – Chi phí trực tiếp – Chi phí phân bổ
Nghiệp vụ sửa chữa, bảo dưỡng đối với kế toán ở doanh nghiệp vận tải
Sửa chữa bảo dưỡng cho đối tượng trong công ty
– Doanh thu, chi phí chi tiết từng đầu xe, nhân viên lái xe
– Chi phí phụ tùng sửa chữa:
+ Khi mua về nhập kho
– Nợ 152/Có 331, 111, 112
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh
+ Khi xuất dùng
– Nợ 154/Có 152
– Chi phí lương cho nhân viên sửa chữa: Nợ 154/Có 334
– Chi phí khác: Nợ 642 /Có 331, 111, 112
– Doanh thu: Nợ 131, 111, 112/ có 512, chi tiết từng xe, nhân viên sửa chữa
Sửa chữa, bảo dưỡng cho đối tượng ngoài công ty
– Doanh thu, chi phí chi tiết từng đầu xe, nhân viên lái xe
– Chi phí phụ tùng sửa chữa:
+ Khi mua về nhập kho
Nợ 152/Có 331, 111, 112
+ Khi xuất dùng
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hải phòng
Nợ 154/Có 152
– Chi phí lương cho nhân viên sửa xe: Nợ 154/Có 334
- Chi phí khác: Nợ 642 /Có 331, 111, 112
– Doanh thu: Nợ 131, 111, 112/ có 513,3331, chi tiết từng xe, nhân viên sửa chữa
Như vậy, trên đây là những công việc của kế toán doanh nghiệp vận tải hành khách. Kế toán quan tâm có thể áp dụng sao cho phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của công ty.
form-news
>> Kế toán doanh nghiệp vận tải và những nghiệp vụ quan trọng cần biết
>> Lĩnh vực vận tải - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vận tải
dịch vụ hóa đơn điện tử tại bắc ninh
MISA Tổng hợp
[Read More...]
Kế toán chi phí được đánh giá là có vai trò quan trọng với doanh nghiệp linh kiện điện tử. Kế toán chi phí giúp doanh nghiệp nhìn thấy chất lượng của quá trình sản xuất. Kế toán chi phí sẽ thực hiện các loại tài khoản kế toán để hạch toán chi tiết về sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với các phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn.
>> Kế toán chi phí sản xuất và cách tính giá thành sản phẩm
>> Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì?
>> Hạch toán chuyên sâu tài khoản 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Công việc cụ thể của kế toán chi phí trong doanh nghiệp linh kiện điện tử
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp, để lựa chọn xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Cũng từ đó xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học.
Tổ chức bộ máy kế toán một các khoa học hợp lý trên cơ sở rõ ràng trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt là bộ phận kế các yếu tố chi phí và tính giá thành doanh nghiệp linh kiện điện tử.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý hệ thống hóa các thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp.
Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, và giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán có liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được quyết định nhanh chóng và phù hợp với quá trình ản xuất kinh doanh.
Với việc thực hiện nhiều công việc liên quan đến báo cáo, hạch toán, sổ sách, chứng từ, kế toán chi phí cần luôn phải chắc chắn trong những việc làm của mình.
Một số tài khoản sử dụng chủ yếu trong hạch toán quá trình sản xuất
Tài khoản 111 - Tiền mặt
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 142 - Chi phí trả trước
Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 155 - Thành phẩm
Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hải phòng
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nhiệm vụ của kế toán chi phí doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu của công tác quản lý.
Tổ chức hạch toán các loại tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
Tổ chức đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
>> Kế toán chi phí sản xuất và cách tính giá thành sản phẩm
>> Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì?
>> Hạch toán chuyên sâu tài khoản 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh
MISA Tổng hợp
[Read More...]
Dưới đây là 5 thay đổi quan trọng về bảo hiểm xã hội sẽ được áp dụng từ năm 2020, kế toán các đơn vị cần lưu ý để tránh những sai sót trong quá trình thực hiện.
>> Cách tra cứu BHXH khi không đăng ký SĐT nhận mã OTP
>> Từ ngày 1-1-2020, kế toán lưu ý cơ quan BHXH sẽ cấp thẻ BHYT điện tử cho người tham gia
>> Kế toán cần biết: 18 thủ tục hành chính được thay thế và 1 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực chi trả BHXH, BHTN mới nhất
>> Mức đóng BHXH của người sử dụng lao động sẽ tăng trong thời gian tới?
1. Thay thế Sổ bảo hiểm xã hội bằng thẻ bảo hiểm xã hội
Theo khoản 2 Điều 96 Luật Bảo hiểm xã hội, đến năm 2020, sổ bảo hiểm xã hội sẽ được thay thế bằng thẻ bảo hiểm xã hội.
Dù chỉ còn 03 tháng nữa là tới năm 2020, tuy nhiên hiện nay chưa có bất cứ thông tin nào về việc thay thế này.
2. Thay đổi cách tính lương hưu hàng tháng đối với lao động nam
Theo điểm a khoản 2 Điều 56, điểm a khoản 2 Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội:
Mức lương hưu hàng tháng của người lao động được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo xã hội. Trong đó, với lao động nam nghỉ hưu vào năm 2020 thì được tính là 18 năm (nếu nghỉ vào năm 2018 được tính là 16 năm, năm 2019 được tính là 17 năm).
Đối với lao động nữ, cách tính lương hưu năm 2020 không có gì thay đổi so với hiện nay.
thay đổi BHXH năm 2020
3. Thay đổi độ tuổi hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
Theo điểm a khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa
Từ năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
Từ năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở đi.
4. Hoàn thành việc xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý bảo hiểm xã hội
Theo khoản 2 Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội, đến năm 2020, sẽ hoàn thành việc xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý bảo hiểm xã hội trong phạm vi cả nước.
Được biết, hiện nay, Chính phủ đã giao Bảo hiểm xã hội Việt Nam trình Thủ tướng Đề án “Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, đẩy mạnh xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về BHXH, bảo đảm tính kết nối, chia sẻ dữ liệu với các CSDL quốc gia có liên quan.
Năm 2019, ngành bảo hiểm đang tiếp tục cập nhật mã số, đồng bộ thông tin định danh người tham gia BHXH; quản lý dữ liệu quá trình thu, chi trả BHXH, thông tin đơn vị tham gia BHXH...
5. Thay đổi mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại thanh trì
Theo điểm e khoản 1 Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội:
Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương này, nếu tham gia BHXH từ năm 2020 đến ngày 31/12/2024 thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu.
form-news
>> Cách tra cứu BHXH khi không đăng ký SĐT nhận mã OTP
>> Từ ngày 1-1-2020, kế toán lưu ý cơ quan BHXH sẽ cấp thẻ BHYT điện tử cho người tham gia
>> Kế toán cần biết: 18 thủ tục hành chính được thay thế và 1 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực chi trả BHXH, BHTN mới nhất
>> Mức đóng BHXH của người sử dụng lao động sẽ tăng trong thời gian tới?
dịch vụ hóa đơn điện tử tại hà nam
Tổng hợp
[Read More...]
Thông tư số 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử vừa được Bộ Tài chính chính thức ban hành. Theo thông tư, điều kiện để trở thành nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử sẽ rất chặt chẽ và khó khăn khiến nhiều doanh nghiệp băn khoăn trong việc lựa chọn đơn vị cung cấp uy tín.
> 4 Tính năng ưu việt của phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice.vn
>> Dùng thử hóa đơn điện tử meInvoice.vn
>> Chính thức ban hành Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử
>> 5 Điểm mới đáng chú ý nhất tại Thông tư 68/2019/TT-BTC
>> Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử đáp ứng Thông tư 68/2019/TT-BTC?
Bài viết dưới đây sẽ giúp kế toán và doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc triển khai hóa đơn điện tử thông qua các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử theo Thông tư số 68/2019/TT-BTC.
1. Điều kiện để trở thành nhà cung cấp hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC
So với Nghị định 119/2019/NĐ-CP thì điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử tại Thông tư 68/2019/TT-BTC có phần cụ thể và chặt chẽ hơn.
Nhà cung cấp hóa đơn điện tử cần đáp ứng đủ các yêu cầu dựa trên 4 tiêu chí:
1.1 Về chủ thể:
Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử cần kinh nghiệm trong việc xây dựng giải pháp công nghệ thông tin và giải pháp trao đổi dữ liệu điện tử giữa các tổ chức, cụ thể:
– Có tối thiểu 05 năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
– Đã triển khai hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin cho tối thiểu 10 tổ chức.
– Đã triển khai hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử giữa các chi nhánh của doanh nghiệp hoặc giữa các tổ chức với nhau.
1.2 Về tài chính:
Có cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam với giá trị trên 5 tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và bồi thường thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ.
1.3 Về nhân sự:
– Có tối thiểu 20 nhân viên kỹ thuật trình độ đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin, trong đó có nhân viên có kinh nghiệm thực tiễn về quản trị mạng, quản trị cơ sở dữ liệu.
– Có nhân viên kỹ thuật thường xuyên theo dõi, kiểm tra 24h trong ngày và 7 ngày trong tuần để duy trì hoạt động ổn định của hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử và hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử.
MISA hỗ trợ tối đa chi phí triển khai hóa đơn điện tử và có ưu đãi đặc biệt về giá khi khác hàng ĐĂNG KÝ tại:
1.4 Về kỹ thuật:
– Có hệ thống thiết bị, kỹ thuật, quy trình sao lưu dữ liệu tại trung tâm dữ liệu chính theo quy định tại mục d, khoản 1 Điều 32 của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP.
– Có hệ thống thiết bị, kỹ thuật dự phòng đặt tại trung tâm dự phòng cách xa trung tâm dữ liệu chính tối thiểu 20km sẵn sàng hoạt động khi hệ thống chính gặp sự cố.
– Kết nối trao đổi dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế phải đáp ứng yêu cầu tại mục d, khoản 1, Điều 23 Thông tư 68/2019/TT-BTC.
Như vậy, quy định trên của Bộ Tài Chính đã góp phần sàng lọc và thu hẹp về số lượng các nhà cung cấp hóa đơn điện tử. Việc này vừa đảm bảo chất lượng cung cấp dịch vụ, vừa đem lại sự lựa chọn dễ dàng hơn cho các doanh nghiệp trong thời điểm gấp rút triển khai hóa đơn điện tử.
Tổng cục Thuế sẽ căn cứ quy định tại Điều 23 Thông tư này thực hiện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đối với các đơn vị cung cấp đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên.
2. MISA là nhà cung cấp hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ 4 tiêu chí của Thông tư 68/2019/TT-BTC
Thông tư 68/2019/TT-BTC được chính thức ban hành đồng nghĩa với việc rất nhiều đơn vị không thể đáp ứng các điều kiện để trở thành nhà cung cấp hóa đơn điện tử. Các doanh nghiệp đang có nhu cầu triển khai hóa đơn điện tử cần hết sức lưu ý điều này để không gặp rủi ro trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp.
Là một trong những nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín hàng đầu, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 32/2011/TT-BTC, MISA tiếp tục khẳng định vị thế của mình trên thị trường hóa đơn điện tử bằng việc đạt chuẩn cả 4 tiêu chí Thông tư 68/2019/TT-BTC.
2.1 Về chủ thể
MISA là thương hiệu hàng đầu Việt Nam với 25 năm kinh nghiệm triển khai hệ thống cung cấp giải pháp công nghệ thông tin và phát triển phần mềm kế toán, hoá đơn điện tử, kê khai thuế,…
Khách hàng của MISA hiện nay lên đến 200.000 tổ chức và hàng triệu cá nhân.
MISA đã triển khai thành công hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử giữa các chi nhánh của doanh nghiệp hoặc giữa các tổ chức với nhau qua hệ sinh thái hơn 18 phần mềm chính dành các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
2.2 Về tài chính
MISA đã ký cam kết bảo lãnh với giá trị hơn 5 tỷ đồng với tổ chức tín dụng uy tín nhằm đảm bảo khả năng giải quyết rủi ro và bồi thường thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ.
MISA hỗ trợ tối đa chi phí triển khai hóa đơn điện tử và có ưu đãi đặc biệt về giá khi khác hàng ĐĂNG KÝ tại:
2.3 Về nhân sự
MISA có hơn 1800 nhân sự, trong đó có đến gần 200 nhân viên kỹ thuật trình độ đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin. Trong đó, hơn 150 nhân viên có kinh nghiệm thực tiễn về quản trị mạng, quản trị cơ sở dữ liệu.
Nhân viên kỹ thuật và tổng đài của MISA luôn trực 24/7 để thường xuyên theo dõi, kiểm tra hệ thống, đảm bảo sự ổn định trong việc trao đổi dữ liệu điện tử và hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử qua nhiều kênh tư vấn: Hotline, Forum, chatbot, facebook,…
Với slogan “Tin cậy – tiện ích – tận tình”, đội ngũ chuyên viên của MISA luôn có đầy đủ nghiệp vụ, kinh nghiệm để hỗ trợ khách hàng tốt nhất, kịp thời nhất và chính xác nhất.
2.4 Về kỹ thuật
Tính an toàn, bảo mật của meInvoice.vn được chứng minh qua những công nghệ độc quyền và chứng nhận mang tầm quốc tế:
dịch vụ hóa đơn điện tử tại quận cầu giấy
MISA có hạ tầng công nghệ thông tin quy mô về cả số lượng và chất lượng. Điều này đảm bảo cho sự liên tục trong vận hành hệ thống ngay cả khi số lượng khách hàng sử dụng lên đến hàng trăm nghìn doanh nghiệp trên cả nước.
Phương án dự phòng luôn được MISA chuẩn bị kỹ lượng bằng việc đặt các máy chủ dự phòng ở nhiều vị trí khác nhau nhằm hạn chế tối đa rủi ro về mất dữ liệu của khách hàng.
Trung tâm dữ liệu đạt tiêu chuẩn quốc tế Tier3, có khả năng lưu trữ dữ liệu hóa đơn lên tới 10 năm theo quy định luật Kế toán mà không lo mất, hỏng, thất lạc hóa đơn.
meInvoice.vn cũng là phần mềm hóa đơn điện tử duy nhất có đầy đủ chứng chỉ, quy trình về bảo mật thông tin theo tiêu chuẩn ISO 27.000 và CSA Star.
Công nghệ Blockchain được đưa vào meInvoice.vn nhằm chống giả mạo, mất cắp hóa đơn điện tử và đảm bảo tính minh bạch cho doanh nghiệp.
Như vậy, có thể thấy MISA là một trong số ít những nhà cung cấp hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tại Điều 23, Thông tư 68/2019/TT-BTC. Những tiêu chuẩn trên được MISA xây dựng và phát triển trong suốt bề dày 25 năm phụng sự xã hội của mình, do đó MISA sẵn sàng cam kết về uy tín và chất lượng của từng sản phẩm. Sản phẩm hóa đơn điện tử meInvoice.vn của MISA tự hào là sản phẩm được cơ quan thuế chứng thực và khuyến khích sử dụng.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hải phòng
MISA đã và đang đồng hành cùng cơ quan thuế trong việc đẩy mạnh triển khai hóa đơn điện tử cho mọi doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh bằng bảng giá mới siêu tiết kiệm:
Khách hàng có nhu cầu được hỗ trợ về quy định hóa đơn điện tử hoặc dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice.vn của MISA vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc đăng ký:
> 4 Tính năng ưu việt của phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice.vn
>> Dùng thử hóa đơn điện tử meInvoice.vn
>> Chính thức ban hành Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử
>> 5 Điểm mới đáng chú ý nhất tại Thông tư 68/2019/TT-BTC
>> Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử đáp ứng Thông tư 68/2019/TT-BTC?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh
MISA
[Read More...]