Quản lý công nợ khách hàng thế nào cho hiệu quả?



Quản lý công nợ khách hàng là một trong những vấn đề mà đa số các doanh nghiệp đều quan tâm, tuy nhiên quản lý như thế nào là hiệu quả và phù hợp với doanh nghiệp thì không phải đơn vị nào cũng nắm được. Quản lý công nợ khách hàng tác động tới việc rút ngắn hoặc kéo dài vòng quay vốn lưu động của cửa hàng, giúp người quản lý lên kế hoạch thời gian để liên hệ thu nợ khách hàng hoặc trả nợ nhà cung cấp.

>> Tổng hợp kinh nghiệm hay để kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế toán
>> Quy trình quản lý công nợ phải thu hiệu quả trong doanh nghiệp
>> Thế nào là công nợ khách hàng và làm thế nào để quản lý công nợ khách hàng hiệu quả
>> Quy trình thu hồi công nợ hiệu quả cho doanh nghiệp hiện nay
>> Kế toán bán hàng và công nợ phải thu trong MISA SME.NET

Công nợ phải thu, công nợ phải trả khách hàng
Công nợ theo cách hiểu đơn giản được gọi là các khoản phải thu khách hàng hoặc các khoản phải trả nhà cung cấp. Tùy theo bản chất của khoản công nợ mà ta phân loại ra thành:

+ Công nợ phải thu là phát sinh khi doanh nghiệp bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho một khách hàng bất kì. Khi đó khách hàng phải có nghĩa vụ thanh toán giá trị hàng hóa, dịch vụ cho DN.

+ Công nợ phải trả là phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng hóa dịch vụ của một công ty hoặc cá nhân khác. Theo cách hiểu thông thường của người làm kinh doanh thì công nợ thực chất chỉ phát sinh khi có thêm yếu tố là mua hàng chịu hay bán hàng chịu. Còn nếu khi hoàn thành xong giữa người mua và người bán thì không còn gọi là công nợ nữa. Tuy nhiên, đối với các bạn làm kế toán thì không ít một số DN vẫn làm hạch toán công nợ bình thường, chỉ có điểm đặc biệt là ngày phát sinh công nợ cũng là ngày khoản nợ đó được thanh toán toàn bộ.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên


Quản lý công nợ khách hàng hiệu quả

Xu hướng chung của các doanh nghiệp đều muốn tận dụng tối đa mọi nguồn vốn: Muốn thu hồi nhanh những khoản phải thu từ khách hàng và kéo dài thời gian thanh toán nợ phải trả cho nhà cung cấp. Để có thể tận dụng hợp lý nguồn vốn bạn cần có cách quản lý công nợ hiệu quả. Vì vậy để quản lý công nợ hiệu quả nhất doanh nghiệp cần:

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hà đông Phải có công cụ theo dõi công nợ phải thu phải trả một cách chuyên nghiệp
Xây dựng được chính sách bán hàng rõ ràng và có thật sớm
Xây dựng được hệ thống đánh giá tín nhiệm, phân loại khách hàng
Có nhân sự chuyên trách: theo dõi, đánh giá và lập báo cáo tình hình công nợ hàng tuần, hàng tháng.
Có nhân sự có kỹ năng giao tiếp và có kinh nghiệm để phối hợp với các bộ phận liên quan (kế toán, kinh doanh) để thúc đẩy việc thu hồi công nợ phải thu thật nhanh
Lập các chỉ tiêu đánh giá hệ số công nợ, tốc độ thu hồi công nợ,…
>> Tổng hợp kinh nghiệm hay để kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế toán
>> Quy trình quản lý công nợ phải thu hiệu quả trong doanh nghiệp
>> Thế nào là công nợ khách hàng và làm thế nào để quản lý công nợ khách hàng hiệu quả
>> Quy trình thu hồi công nợ hiệu quả cho doanh nghiệp hiện nay
>> Kế toán bán hàng và công nợ phải thu trong MISA SME.NET

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông MISA

[Read More...]


Các phương thức quản lý kho hàng hiệu quả cho doanh nghiệp



Quản lý kho hiệu quả chính là giải pháp giúp giảm chi phí và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Việc duy trì hàng tồn kho một cách không hợp lý và hiệu quả ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

>> Tránh xa 5 sai lầm dưới đây để quản lý kho hàng hiệu quả hơn
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả
>> Quản lý kho hiệu quả hơn với MISA SME.NET

phuong_thuc_quan_ly_kho_hang_hieu_qua
Luôn đảm bảo định mức hàng tồn kho

Định mức hàng tồn kho là số lượng hàng hóa được xác định luôn duy trì trong kho để đảm bảo cung ứng kịp thời khi có nhu cầu sử dụng phát sinh và giúp duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không bị gián đoạn. Việc xác định định mức tồn kho tối ưu là một hoạt động vô cùng cần thiết và cần được tiến hành một cách định kỳ, thường xuyên. Để xác định tồn kho tối ưu, cần phải căn cứ vào các tiêu chí như:

Tình hình nhu cầu

Doanh nghiệp cần tập hợp các số liệu về lượng hàng đã bán ra, lượng tồn kho thực tế,…và quan sát các động thái thị trường cũng như kế hoạch sản phẩm của doanh nghiệp để đưa ra các điều chỉnh cũng như dự báo về nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong tương lai.

Đối tác cung ứng

Yếu tố tiếp theo cần xem xét đó là đánh giá công suất sản xuất cũng như năng lực tài chính và khả năng cung ứng hàng hóa đầu vào của đối tác.

Lượng đặt hàng
Từ các phân tích dự đoán về cung cầu hàng hóa, doanh nghiệp có thể đưa ra các tính toán lượng tồn kho cần thiết.
form-news
Thời điểm đặt hàng

Việc xác định thời điểm đặt hàng dựa trên các yếu tố gồm:
+ Thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc nhận hàng.
+ Nếu thời gian này kéo dài, doanh nghiệp cần tính trước để không bị động. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cần dự trù lượng hàng bán được trong thời gian chờ đợi cũng như lượng hàng cần dự phòng trong trường hợp rủi ro.

Nhu cầu vật tư, nguyên vật liệu

Nhu cầu của người tiêu dùng thường xuyên thay đổi kéo theo những thay đổi về nhu cầu của bộ phận sản xuất. Vì vậy, doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng thiếu/thừa nguyên liệu nếu đặt hàng không đúng thời điểm.

Sắp xếp kho hàng một cách khoa học

Sắp xếp kho hàng một cách khoa học giúp cho quá trình tìm kiếm, vận chuyển, nhập xuất kho được tiến hành nhanh hơn, tiết kiệm thời gian và sức lực. Việc sắp xếp, bố trí hàng hóa, vật tư khoa học là một trong những yếu tố giúp tiết kiệm diện tích kho bãi, gia tăng năng suất lao động cùng với việc tra xuất, quản lý, kiếm soát được thuận tiện, dễ dàng hơn. Doanh nghiệp có thể thực hiện việc sắp xếp kho hàng khoa học thông qua một số cách như: Sử dụng các nhãn chỉ dẫn để nhận biết hàng hóa, thực hiện quy trình sắp xếp hàng hóa trong kho hàng và bảo quản hàng hóa phù hợp theo cách thức phù hợp.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng đăng ký nhận tài liệu quy trình quản lý nghiệp vụ kho hàng

Thường xuyên kiểm tra kho hàng theo định kỳ

Việc kiểm kê hàng hóa trong kho hàng theo định kỳ là một công việc cần thiết để xác định lượng hàng hóa thực tế trong kho với trên giấy tờ, sổ sách quản lý có chính xác hay không? Đây cũng là một trong những hoạt động giúp hàng hóa được luân chuyển liên tục, tránh tình trạng hàng hóa, vật tư bị hỏng hóc, hao mòn, giảm giá trị sử dụng trong kho hàng. Việc không duy trì kiểm kê kho theo định kỳ là một trong những sai lầm phổ biến nhất của nhiều người quản lý kho hàng khi số lượng hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho quá lớn.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hà đông Đầu tư công nghệ và nâng cao trình độ quản lý kho

Phần mềm quản lý kho hàng một trong những yếu tố quan trọng trong việc quản lý kho hàng của các doanh nghiệp hiện nay. Để có thể bán hàng và thống kê chi tiết thu chi cần phải theo dõi sát sao nguồn hàng hóa trong kho.

>> Tránh xa 5 sai lầm dưới đây để quản lý kho hàng hiệu quả hơn
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả
>> Quản lý kho hiệu quả hơn với MISA SME.NET

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm MISA

[Read More...]


3 phương pháp quản lý chi tiết công nợ phải trả cho doanh nghiệp hiện nay



Ngoài các khoản công nợ phải thu thì quản lý tốt các khoản công nợ phải trả sẽ giúp doanh nghiệp trả nợ đúng hạn, xây dựng tốt mối quan hệ với nhà cung cấp và lập kế hoạch dòng tiền thu chi tối ưu.

>> 5 cách quản lý công nợ hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay
>> Quy trình thu hồi công nợ hiệu quả cho doanh nghiệp hiện nay
>> Kế toán bán hàng và công nợ phải thu trong MISA SME.NET

Công nợ phải trả là những khoản phát sinh khi bạn mua hàng từ một công ty hay một đơn vị cung cấp hàng hóa khác. Khi bạn nhập hàng từ nhà cung cấp mà chưa có đủ số tiền để thanh toán, họ vẫn sẽ chấp nhận bán hàng cho bạn với điều kiện số tiền nợ phải được thanh toán trong một thời gian nhất định.

Nếu không quản lý được những khoản phải trả này, doanh nghiệp bạn cũng sẽ gặp nhiều rắc rối về khả năng quay vòng vốn, uy tín doanh nghiệp, và thậm chí cả luật pháp.

quản lý công nợ
Dưới đây là ba cách quản lý công nợ phải trả (công nợ nhà cung cấp) sẽ giúp bạn luôn kiểm soát tốt khoản phải thanh toán này mà không gặp bất kỳ rắc rối nào.

1. Quản lý công nợ của từng nhà cung cấp.
Đối với cách quản lý này có các yêu cầu bắt buộc có các biểu mẫu sau:
- Sổ chi tiết công nợ của một nhà cung cấp
- Bảng đối chiếu công nợ hoặc bảng xác nhận công nợ
- Bảng cân đối công nợ của các nhà cung cấp
form-news
2. Quản lý công nợ chi tiết theo từng hóa đơn và theo hạn thanh toán.
Đối với cách quản lý này có các yêu cầu bắt buộc có các biểu mẫu sau:
- Báo cáo tuổi nợ của các hóa đơn (thường là chia theo tuần hoặc tháng)
- Bảng kê các hóa đơn đến hạn thanh toán
- Bảng kê các hóa đơn quá hạn
- Bảng kê các hóa đơn còn nợ của một nhà cung cấp…

Khi theo dõi công nợ theo hóa đơn, trên thực tế thường xảy ra tình huống doanh nghiệp - người mua tạm ứng trước tiền hàng/ dịch vụ cho nhà cung cấp. Khi đó còn chưa có hóa đơn từ nhà cung cấp. Nếu bạn sử dụng phần mềm kế toán thì phần mềm phải cho phép chỉ số tiền tạm ứng cho hóa đơn khi nhận được sau đó. Có những trường hợp doanh nghiệp - người mua trả tiền một lần cho nhiều hóa đơn thì phần mềm kế toán cũng phải cho phép phân bổ số tiền đó cho từng hóa đơn.

New call-to-action

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa 3. Quản lý công nợ theo từng hợp đồng mua.
Ở đây có đặc thù là một hợp đồng có thể có nhiều giai đoạn thanh toán, theo tiến độ và khối lượng thực hiện.

Vì vậy để quản lý công nợ hiệu quả bạn cần:
+ Có công cụ theo dõi quản lý thu chi công nợ một cách hiệu quả
+ Xây dựng chính sách mua hàng, bán hàng
+ Phân loại nhóm khách hàng, người bán để quản lý công nợ hiệu quả
+ Xây dựng nhân sự có khả năng thương thuyết tốt, khéo léo trong việc đàm phán về công nợ với khách hàng
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh + Lập các báo cáo phân tích quản trị, khách hàng nợ quá hạn, đến hạn,…
+ Xây dựng hệ thống báo cáo quản trị nội bộ công nợ, thường xuyên giám sát biến động công nợ để có kế hoạch thu hồi công nợ hiệu quả.

>> 5 cách quản lý công nợ hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay
>> Quy trình thu hồi công nợ hiệu quả cho doanh nghiệp hiện nay
>> Kế toán bán hàng và công nợ phải thu trong MISA SME.NET

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Đống Đa
MISA

[Read More...]


5 gợi ý giúp doanh nghiệp quản lý đơn đặt hàng hiệu quả



Nhiều doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là những doanh nghiệp trẻ thường quá chú trọng vào việc tìm kiếm thị trường và bán hàng mà quên đi một yếu tố quan trọng đó chính là quản lý tình hình thực hiện đơn đặt hàng hoặc hợp đồng để đốc thúc tiến độ sản xuất, từ đó dẫn đến tình trạng trễ tiến độ giao hàng.

>> Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ công ty sản xuất
>> Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất
>> Mẫu công văn thông báo giao hàng chậm dành cho các doanh nghiệp

Trong bối cảnh của việc dịch vụ khách hàng luôn được đề cao và coi trọng thì việc doanh nghiệp giao hàng chậm trễ, hoặc giao không đúng loại hàng hóa như đã đặt sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới uy tín của doanh nghiệp. Dẫu rằng trong nhiều trường hợp khách hàng có thể hoàn toàn bỏ qua, tuy nhiên đứng ở góc nhìn của nhà quản lý, nếu hiện tượng này xảy ra thường xuyên hoặc có xu hướng lặp đi lặp lại thì đã đến lúc doanh nghiệp cần phải cải thiện quy trình quản lý đơn đặt hàng cho doanh nghiệp.
Dưới đây là 5 gợi ý đơn giản giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý đơn hàng.

Lọc các đơn hàng
Vì sao phải lọc các đơn hàng? Nếu thuận lợi trong kinh doanh, doanh nghiệp sẽ ngày càng nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn. Mức độ phức tạp của các đơn đặt hàng cũng ngày một gia tăng: Đơn đã thanh toán, đơn hàng phải chuyển phát nhanh, đơn hàng được khuyến mãi, đơn hàng trả góp, đơn hàng đặt trước – sau,...

Đến lúc này, việc lọc các đơn hàng theo thứ tự ưu tiên sẽ trở nên thực sự quan trọng. Mục tiêu cuối cùng của việc lọc đơn hàng là chuyển giao cho khách hàng đúng những gì họ kỳ vọng, vào đúng thời điểm họ mong muốn nhất, trước khi nghĩ đến câu chuyện có thể làm vượt kỳ vọng của họ.



Áp dụng nguyên tắc nhập trước, xuất trước
Điều này nghe có vẻ dĩ nhiên. Tuy vậy, khi triển khai kinh doanh thực tế, nhiều công ty vẫn mắc sai lầm khi bỏ sót mất những đơn đặt hàng cũ của khách hàng. Một trong những lý do điển hình là do lỗi kỹ thuật khi nhập liệu.
Những doanh nghiệp nhỏ, hoặc những doanh nghiệp vừa mới thành lập sẽ thường là đối tượng mắc lỗi này do chưa có được một hệ thống chuyên nghiệp để quản lý đơn hàng nhập và xuất. Lỗi này sẽ thường xảy ra khi nhập và điều chỉnh thông tin thủ công. Vì thế, để áp dụng tốt nguyên tắc này, doanh nghiệp nên trang bị cho mình một phần mềm phù hợp nhất.

Gia tăng hiệu quả giao nhận hàng
Bên cạnh việc làm cho khách hàng hài lòng tiến độ giao hàng và sự chuyên nghiệp, thiết lập một phương thức giao nhận hàng hiệu quả còn mang đến nhiều lợi ích khác về mặt quản lý. Khi khách hàng được giao nhanh chóng, đúng như thỏa thuận sẽ giảm nguy cơ hủy đơn hàng, thay đổi sản phẩm đã đặt gây phiền hà cho doanh nghiệp

Đồng thời về phía khách hàng, họ sẽ cảm thấy rằng mình đang được phục vụ bởi một công ty cực kỳ coi trọng trải nghiệm khách hàng.
form-news
Gắn mã theo dõi
Hàng còn ở trong kho, doanh nghiệp vẫn đang có quyền kiểm soát hoàn toàn. Nhưng khi hàng đã được chuyển cho bên đối tác giao nhận thì sao?

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa Để có thể nắm được tình hình thực hiện đơn hàng sau khi đã trao sản phẩm cho bên thứ ba, doanh nghiệp cần một mã theo dõi với từng sản phẩm. Đây là cách đơn giản nhưng đáng tin giúp kiểm soát được tình trạng của đơn hàng mà không cần liên hệ trực tiếp với bên đối tác giao nhận.

Ngoài ra, một số doanh nghiệp cũng đã cho phép chính khách hàng sử dụng những đoạn mã tương tự để kiểm tra xem sản phẩm mình đặt đã đi tới đâu, và còn bao lâu nữa mình sẽ nhận được hàng.

quản lý đơn đặt hàng hiệu quả

Quản lý sát sao lượng hàng tồn kho
Khi các nhà quản lý đang tập trung vào đẩy mạnh các hoạt động tìm kiếm thị trường và bán hàng thì việc lơ là quản lý lượng hàng tồn kho là điều dễ xảy ra. Vì vậy cách hiệu quả và đơn giản để phòng tránh trường hợp này là sử dụng phần mềm quản lý đơn đặt hàng có tích hợp tính năng nhập đơn hàng mới, đồng bộ hóa dữ liệu trên hệ thống quản lý chung và tự động thông báo cho bộ phận kho (hoặc nhà cung ứng).

Phần mềm này sẽ là sự hỗ trợ tuyệt vời để tăng hiệu quả cho các nhà quản lý khi tiết giảm được nhiều bước làm việc thủ công như nhập liệu nhiều lần hoặc phải thông báo lại với bên nhà cung ứng khi có sản phẩm được đặt.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm form-news
>> Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ công ty sản xuất
>> Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất
>> Mẫu công văn thông báo giao hàng chậm dành cho các doanh nghiệp
>> 5 cách giúp nhà quản lý sử dụng thời gian hiệu quả
>> 5 gợi ý giúp doanh nghiệp quản lý đơn đặt hàng hiệu quả
>> MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá thành cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực
>> 5 cách giúp nhà quản lý sử dụng thời gian hiệu quả
>> 5 gợi ý giúp doanh nghiệp quản lý đơn đặt hàng hiệu quả
>> MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá thành cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Long Biên Tổng hợp

[Read More...]


Quy trình làm sổ sách kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ



Do đặc thù của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Thương mại là mua bán, trao đổi hàng hóa, doanh thu và lợi nhuận thu về chủ yếu từ chênh lệch giá mua vào, bán ra do đó hoạt động tài chính kế toán của các doanh nghiệp đương nhiên có phần khác biệt với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây lắp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn quy trình làm sổ sách kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, hi vọng sẽ giúp kế toán thực hiện đúng và hiệu quả các công việc của mình.

Lĩnh vực kinh doanh thiết bị - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán
Quản trị tài chính kế toán DN dược phẩm, thực phẩm – Giải pháp nào cho doanh nghiệp?
MISA SME.NET – Công cụ phân tích chi phí hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay
Bước 1: Tập hợp chứng từ
Đối với kế toán việc tập hợp chứng từ là công việc đầu tiên cần lưu ý:

1. Chứng từ hóa đơn: phải tuân thủ 3 nguyên tắc: hợp pháp, hợp lý và hợp lệ
a. Hóa đơn chứng từ hợp pháp
Hóa đơn do Bộ tài chính (Tổng cục thuế) phát hành và được cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở kinh doanh.
Hóa đơn do các cơ sở kinh doanh tự in theo mẫu quy định và đã được cơ quan thuế chấp nhận cho sử dụng.
Hóa đơn đã được doanh nghiệp làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn.
Một số rủi ro về hóa đơn đầu vào khi lấy: Doanh nghiệp có giao dịch mua bán hàng hóa dịch vụ là có thật, hóa đơn tài chính đầy đủ, thanh toán qua ngân hàng (>= 20triệu); nhưng Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhưng hàng hóa dịch vụ này không nằm trong phạm vi hoạt động đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A ký hợp đồng với Doanh nghiệp B về việc cung cấp dịch vụ kế toán. Nhưng trong Giấy phép ĐKKD của Doanh nghiệp A lại không đăng ký kinh doanh mảng hoạt động này. Do vậy hóa đơn mà bên A xuất cho bên B là bất hợp pháp.

quy trình sổ sách kế toán doanh nghiệp thương mại, dịch vụ

b. Hóa đơn hợp lệ
- Hóa đơn hợp lệ được hiểu là sự phù hợp với các thông lệ. Hóa đơn phải đảm bảo đầy đủ nội dung các chỉ tiêu và yêu cầu ghi trên hóa đơn như:
Ghi rõ ngày tháng năm lập hóa đơn, họ tên người mua, bán, địa chỉ Công ty mua, bán, mã số thuế, hình thức thanh toán (Tiền mặt hoặc chuyển khoản), số tài khoản (Nếu có);
Ghi rõ số thứ tự, tên hàng hóa dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, tiền thuế GTGT (Nếu có), tổng số tiền thanh toán; số tiền bằng chữ;
Phải có chữ ký người mua, người bán, chữ ký của Giám đốc, nếu không có chữ ký của Giám đốc thì phải có giấy ủy quyền và đóng dấu treo vào bên trên góc trái hóa đơn, người được ủy quyền ký vào đây.
- Hóa đơn được lập theo đúng các Nguyên tắc lập hóa đơn GTGT theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 (có hiệu lự từ ngày 1/6/2014).
Một số lưu ý về hóa đơn về tính hợp lệ cần đáp ứng 1 số yêu cầu sau: Không vượt mức khống chế (Như chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, chiết khấu thanh toán, ..).

- Tiền ăn trưa của mỗi người lao động: 730.000đ/người/tháng.
+ Chi trang phục: 5.000.000đ/ng/năm
+ Chi phí mua xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi

c. Hóa đơn hợp lý
Khi nói đến hóa đơn hợp lý là nói đến chi phí hợp lý. Chi phí có hóa đơn hợp pháp, hợp lệ vẫn chưa đủ, nó còn phải hợp lý: Nội dung trên hóa đơn phải đúng - phù hợp với nội dung kinh doanh và có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi được cấp phép trên Giấy phép ĐKKD của Doanh nghiệp.

Ví dụ 2: Hóa đơn chi phí ăn uống tiếp khách là hóa đơn hợp pháp nhưng hóa đơn ấy khi lấy về phải xem có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh hay không? Hoặc hóa đơn nhiên liệu lấy về quá nhiều trong khi doanh nghiệp không có phương tiện vận tải.

2. Chứng từ ngân hàng
Giấy báo nợ: Ủy nhiệm chi, séc
Giấy báo có: giấy báo có nộp tiền vào tài khoản.
Phiếu hạch toán ngân hàng:
+ Sổ phụ ngân hàng.
+ Sao kê ngân hàng.
Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh trong các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của doanh nghiệp.

3. Các chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Là số tiền doanh nghiệp phải nộp như:
Thuế TNDN (khi phát sinh số thuế phải nộp trong quý, hoặc quyết toán cuối năm).
Thuế GTGT (khi phát sinh số thuế phải nộp).
Thuế TNCN (Khi phát sinh thuế phải nộp).
Các loại thuế, phí liên quan.
Bước 2: Phản ánh chứng từ
Là định khoản các chứng từ phát sinh: Hóa đơn, Ngân hàng, Bảng kê, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Lưu ý khi phản ánh với chứng từ hóa đơn đầu vào: Phân biệt các hóa đơn đầu vào nhập kho xuất bán: được gọi là hóa đơn mua: nguyên vật liệu, hàng hóa, … và các hóa đơn mua về, mặt hàng phục vụ cho việc SXKD của Doanh nghiệp.

Bước 3: Tập hợp chi phí
Là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của doanh nghiệp:
a. Chi phí tiền lương: căn cứ vào Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ BLĐTBXH.
b. Chi phí khấu hao TSCĐ: Căn cứ Thông tư 45/2015/TT- BTC.
c. Chi phí trả trước.
d. Chi phí giá vốn: Doanh nghiệp áp dụng tính giá vốn hàng xuất bán theo PP bình quân cuối kỳ.
e. Các chi phí khác liên quan.

Bước 4: Bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh
a. Kết chuyển các khoản doanh thu
Kết chuyển doanh thu bán hàng chú ý: các trường hợp hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán làm khoản doanh thu giảm đi, các bạn nhớ làm bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sau đó mới kết chuyển doanh thu:

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511 Sumif nợ 511
Có TK 521
Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa:
Nợ TK 511 Sumif có 511 - sumif nợ 511
Có TK 911
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 Sumif có 515 - Sumif nợ 515
Có TK 911
Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711 Sumif có 711 - Sumif nợ 711
Có TK 911

b. Kết chuyển các khoản chi phí
Kết chuyển chi phí giá vốn:
Nợ TK 911 Sumif Nợ 632 - Sumif có 632
Có TK 632
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 Sumif Nợ 635 - Sumif có 635
Có TK 635
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 Sumif Nợ 641 - Sumif có 641
Có TK 641
Kết chuyển chi phí quản lý:
Nợ TK 911 Sumif Nợ 642 - Sumif có 642
Có TK 642
Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 Sumif Nợ 811 - Sumif có 811
Có TK 811
Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911 Sumif Nợ 821 - Sumif có 821
Có TK 821

c. Xác định kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp lãi:
Nợ TK 911 Sumif có 911 - Sumif nợ 911
Có TK 4212
Doanh nghiệp lỗ:
Nợ TK 4212 - (Sumif có 911- Sumif nợ 911)
Có TK 911

d. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ (Doanh nghiệp áp dụng PP khấu trừ)
Nguyên tắc trong định khoản kết chuyển thuế luôn làm giảm 2 loại thuế là:
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
+ Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nợ TK 3331 Giá trị kết chuyển trong bài là số thuế phát sinh nhỏ
Có TK 133
- Công thức tính số phát sinh của 133: Sumif nợ 133 - Sumif có 133
- Công thức tính số phát sinh của 3331: Sumif có 3331 - Sumif nợ 3331
- Tìm số dư đầu kỳ 133:

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng Nguyên tắc tìm giá trị nhỏ kết chuyển theo công thức sau:
Đầu kỳ 133 + Phát sinh (PS) trong kỳ 133 so sánh với PS trong kỳ 3331
Nếu Đầu kỳ 133 + PS trong kỳ 133 > PS trong kỳ 3331 => số kết chuyển theo 133
Nếu Đầu kỳ 133 + PS trong kỳ 133 < PS trong kỳ 3331 => số kết chuyển theo 3331
Ví dụ 3:
Doanh nghiệp A áp dụng kê khai thuế theo PP khấu trừ, trong quý 1/2015 có số liệu sau: đầu kỳ 133 còn được khấu trừ là 12.000.000 đồng, trong kỳ phát sinh của 133 là 20.000.000 đồng, phát sinh trong kỳ 3331 là 25.000.000 đồng.

Theo công thức kết chuyển thuế, số kết chuyển trong bài là:
12.000.000 + 20.000.000 > 25.000.000
Nợ TK 3331 25.000.000 đồng
Có TK 133
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh
Bước 5: Lên cân đối tài khoản
Bước 6: Lên báo cáo tài chính (Dựa vào bảng cân đối tài khoản)
form-news
Lĩnh vực kinh doanh thiết bị - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán
Quản trị tài chính kế toán DN dược phẩm, thực phẩm – Giải pháp nào cho doanh nghiệp?
MISA SME.NET – Công cụ phân tích chi phí hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay


dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Nam Từ Liêm Sưu tầm

[Read More...]


Kế toán doanh nghiệp vận tải và những nghiệp vụ quan trọng cần biết



Kế toán tại các doanh nghiệp vận tải có vai trò quan trọng trong việc giúp nhà quản trị kiểm soát, quản lý, sử dụng chi phí một cách hiệu quả. Dưới đây là một số nghiệp vụ kế toán tại các doanh nghiệp vận tải cần ghi nhớ để tránh những sai sót trong quá trình thực hiện.

1. Những yêu cầu đối với kế toán doanh nghiệp vận tải
Theo dõi doanh thu, chi phí, lỗ lãi của từng mảng kinh doanh
Đối với hoạt động vận tải: Theo dõi được doanh thu, chi phí, lãi lỗ từng đầu xe
Đối với hoạt động kinh doanh phương tiện vận tải: Theo dõi được doanh thu, giá vốn và lãi lỗ từng phương tiện kinh doanh
Đối với hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa: Theo dõi lịch trình, thời gian bảo dưỡng của từng xe, chi phí từng lần sửa chữa
kế toán doanh nghiệp vận tải
2. Tài khoản và theo dõi chi phí
2.1. Danh mục tài khoản
Thực hiện hạch toán chi phí, tính giá thành ở TK154

2.2. Đối tượng chi phí
Theo dõi theo từng đối tượng chi phí hoặc đầu xe, hợp đồng hay mảng kinh doanh

Xem thêm: >> Hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

3. Nghiệp vụ vận tải
3.1 Ghi nhận chi phí trực tiếp
Chi phí xăng xe:
Nhân viên lái xe nộp các phiếu mua xăng cho phòng kế toán khi kết thúc ca hoặc định kỳ
Đơn vị cung cấp xăng gửi bảng kê tiền xăng từng ngày theo từng đầu xe
Phòng kế toán kiểm tra đối chiếu với bảng kê, đối chiếu với số xăng dầu tiêu hao của từng xe trên cơ sở định mức tiêu hao nhiên liệu và quãng đường
Hạch toán chi phí xăng: Nợ 154/Có 331, 111. (Chi tiết cho từng đầu xe, hay từng hợp đồng)
Chi phí lương lái xe:
Kế toán xác định doanh thu khi lái xe kết thúc ca
Kế toán đối chiếu với bảng định mức doanh thu để tính lương cho từng ca. Có thể tính trực tiếp tiền lương của từng lái xe hoặc phân bổ nếu không tính lương trực tiếp cho từng lái xe được
Hạch toán lương lái xe: Nợ 154/Có 334 chi tiết cho từng đầu xe và nhân viên lái xe
Chi phí sửa chữa:
Hạch toán trực tiếp cho từng đầu xe, hoặc hợp đồng. Việc sửa chữa, thay thế thiết bị cũng được theo dõi theo từng đầu xe và quãng đường thực hiện để tính định mức thay thế lốp, phụ tùng khác cho từng xe
Định khoản: Nợ 154/Có 111, 112 chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe
Chi phí khấu hao:
Hạch toán trực tiếp cho từng xe, hoặc phân bổ cho từng hợp đồng
Định khoản: Nợ 154/có 214 chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe
Chi phí khác
Hạch toán Nợ 642, 641 /Có 111, 112 chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe hay phân bổ cho từng hợp đồng
3.2 Ghi nhận doanh thu trực tiếp
Phòng kế toán căn cứ vào Bảng lịch trình xe (đã được duyệt) để lập bảng kê chi tiết doanh thu và thu tiền của nhân viên lái xe
Hạch toán: Nợ 111, 112, 131 / Có 513, 3331 chi tiết cho từng xe, từng hợp đồng
3.3 Ghi nhận chi phí gián tiếp và phân bổ
Các chi phí gián tiếp bao gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (hạch toán thông thường) – Không ghi nhận chi tiết
Phân bổ cho từng mảng kinh doanh, từng xe để xác định lãi lỗ của từng mảng kinh doanh, từng hợp đồng hoặc từng đầu xe
3.4 Xác định kết quả kinh doanh
Căn cứ vào doanh thu, chi phí trực tiếp hoặc chi phí phân bổ của từng đầu xe, từng hợp đồng hay mảng doanh thu để tính toán:
Lãi lỗ = Doanh thu – Chi phí trực tiếp – Chi phí phân bổ
form-news
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng
4. Nghiệp vụ sửa chữa, bảo dưỡng
4.1 Sửa chữa bảo dưỡng cho đối tượng trong công ty
Doanh thu, chi phí chi tiết từng đầu xe, nhân viên lái xe
Chi phí phụ tùng sửa chữa:
           + Khi mua về nhập kho
Nợ 152/Có 331, 111, 112
          + Khi xuất dùng
Nợ 154/Có 152
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Chi phí lương cho nhân viên sửa chữa: Nợ 154/Có 334
Chi phí khác: Nợ 642 /Có 331, 111, 112
Doanh thu: Nợ 131, 111, 112/ có 512, chi tiết từng xe, nhân viên sửa chữa
4.2 Sửa chữa, bảo dưỡng cho đối tượng ngoài công ty
Doanh thu, chi phí chi tiết từng đầu xe, nhân viên lái xe
Chi phí phụ tùng sửa chữa:
         + Khi mua về nhập kho
          Nợ 152/Có 331, 111, 112
        + Khi xuất dùng
         Nợ 154/Có 152
Chi phí lương cho nhân viên sửa xe: Nợ 154/Có 334
Chi phí khác: Nợ 642 /Có 331, 111, 112
Doanh thu: Nợ 131, 111, 112/ có 513,3331, chi tiết từng xe, nhân viên sửa chữa.

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Ba Đình MISA

[Read More...]


6 Bước lập báo cáo tài chính năm 2018



Cuối năm là thời điểm các doanh nghiệp đều phải tiến hành lập báo cáo tài chính để đánh giá và nhìn lại hiệu quả hoạt động của đơn vị mình. Tuy nhiên phải thực hiện những công việc gì để có được bản báo cáo tài chính mang tính chính xác, hạn chế các sai sót là điều không phải kế toán nào cũng nắm được. Dưới đây là 6 bước lập báo cáo tài chính, kế toán các doanh nghiệp có thể tham khảo.

>> 10 bước để hoàn thành báo cáo quyết toán nhanh nhất dành cho các Doanh nghiệp
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả
>> Kết chuyển lãi lỗ và lập báo cáo tài chính trong MISA SME.NET

Bước 1. Sắp xếp chứng từ kế toán

Để thực hiện nghiệp vụ ghi sổ theo trình tự thời gian, kế toán cần phải sắp xếp chứng từ kế toán theo thứ tự thời gian, Chứng từ được lưu trữ theo tháng hoặc quý để dễ kiểm soát

Bước 2. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Trên cơ sở chứng từ đã được sắp xếp, phân loại logic, kế toán tiến hành mở sổ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như : Nhập phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi, báo có, báo nợ…
Trong quá trình hạch toán, doanh nghiệp tiến hành hoàn thiện các chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thuế

Bước 3. Phân bổ các nghiệp vụ phát sinh theo tháng, quý như: Phân bổ chi phí trả trước, phân bổ khấu khao, phân bổ công cụ dụng cụ….

lap bao cao tai chinh
Bước 4. Soát xét tổng hợp theo từng nhóm tài khoản

Sau khi hạch toán và hoàn thiện hồ sơ, chứng từ, kế toán tiến hành soát xét lại các nghiệp vụ phát sinh. Có nhiều cách soát xét, tuy nhiên phương pháp phân nhóm tài khoản được soát xét kỹ càng, dễ phát hiện sai lệch nhất.
Soát xét hàng tồn kho: Kiểm tra hàng tồn kho có bị âm kho không? Nếu âm kho tìm nguyên nhân hoặc sử dụng các phương pháp để chỉnh sửa, điều chỉnh kho bị âm. Chạy giá vốn theo phương pháp tính giá hàng tồn kho đã đăng ký áp dụng.
Soát xét công nợ phải thu, phải trả : Trước hết đối với tài khoản công nợ phải thu, phải trả cần phải đối chiếu với khách hàng bằng biên bản đối chiếu công nợ cuối năm tại thời điểm 31/12/2017. Sau đó, tiến hành kiểm tra các phát sinh bên có, bên nợ để phản ảnh đúng nghiệp vụ và tính toán được rủi ro công nợ cũng như rủi ro về thuế có thể gặp phải.
 Soát xét các khoản đầu tư: Kiểm tra hồ sơ đầu tư, phân tích bản chất và phương pháp hạch toán, cần đối chứng để ghi nhận đầu tư đã phản ánh đúng chưa cũng như ghi nhận hiệu quả đầu tư mang lại thông qua biên bản họp và các tài liệu, báo cáo tài chính bên nhận đầu tư cung cấp.
Soát xét các khoản chi phí trả trước: Kiểm tra các khoản này đã được điều chỉnh lại theo HTTK mới ban hành theo thông tư 133 hay chưa ( nếu năm 2016 đang sử dụng QDD48). Sau đó kiểm tra giá trị và thời gian phân bổ đã phù hợp chưa, yêu cầu theo dõi chi tiết từng khoản và phản ánh đúng chi phí phân bổ theo nguyên tắc phù hợp.
Soát xét TSCĐ: Tính toán nguyên giá, thời gian sử dụng, nguyên tắc ghi nhận và phân bổ khấu hao theo quy định tại TT45/2013/TT-BTC, Thông tư 28/2017/TT-BTC. Đặc biệt lưu ý quy định theo TT151/2014/TT-BTC về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT và chi phí không được trừ tính thuế TNDN đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.
Soát xét Doanh thu: Kiểm tra doanh thu từng sản phẩm đã phản ánh theo giá thị trường chưa, biến động của giá bán và nguyên nhân biến động để đưa ra các quy định phù hợp. Kiểm tra thời điểm ghi nhận doanh thu đã tuân thủ theo TT39 hay chưa?
Soát xét giá vốn : Kiểm tra giá vốn từng mã hàng, từng hợp đồng đã phản ánh chính xác chưa, mức độ chính xác thể hiện ở lãi gộp.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng Soát xét chi phí quản lý : Kiểm tra hồ sơ, tỷ lệ chi phí trên doanh thu đã nằm mức chấp nhận và hợp lý chưa, các tài khoản phản ánh đúng chưa? Việc ghi nhận chi phí đã phù hợp nguyên tắc kế toán hay chưa?
Cuối cùng là kiểm tra các bút toán điều chỉnh sai sót phát hiện, bút toán điều chỉnh đầu năm, bút toán điều chỉnh khi chuyển đổi chế độ kế toán như việc chuyển đổi từ QĐ48 sang TT133.
form-news
Bước 5. Các bút toán tổng hợp và kết chuyển

Sau khi soát xét toàn bộ các nghiệp vụ chi tiết và các bước theo bước 4 xong thì kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, kết chuyển lãi lỗ đảm bảo các tài khoản đầu 5 đến đầu 9 không có số dư cuối kỳ

Bước 6. Lập báo cáo tài chính
Lập BCTC theo chế độ kế toán hiện hành
Lập quyết toán thuế TNDN, TNCN
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm Các báo cáo trên được lập trên phần mềm HTKK của cơ quan thuế yêu cầu bản mới nhất.
Sau khi lập xong BCTC và các BC quyết toán thì tiến hành kết xuất ra excel để lưu tại máy, kết xuất file XML để nộp cơ quan thuế theo quy trình nộp báo cáo mới nhất áp dụng
Vậy thông qua 6 bước, một kế toán có thể hình dung được công việc của một kế toán Doanh nghiệp từ khâu hạch toán chi tiết đến ra BCTC cuối năm, trách nhiệm và nghĩa vụ của mình trước Ban lãnh đạo cũng như trách nhiệm và nghĩa vụ của DN trước các cơ quan quản lý nhà nước.
Công việc kế toán chưa kết thúc, còn giai đoạn hoàn thiện in và lữu trữ sổ sách. Một công việc cần phải có quy trình quản lý và sắp xếp để có hệ thống sổ phù hợp và khoa học nhất.

>> 10 bước để hoàn thành báo cáo quyết toán nhanh nhất dành cho các Doanh nghiệp
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả
>> Kết chuyển lãi lỗ và lập báo cáo tài chính trong MISA SME.NET

dịch vụ hóa đơn điện tử tại quảng ninh

MISA

[Read More...]


Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ



Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ. Theo đó, đối tượng áp dụng của thông tư là các doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2019, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/4/2019.

>> Đề xuất chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
>> Tổng hợp tin tức mới nhất về các quy định cho doanh nghiệp siêu nhỏ

Theo Điều 3 Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II thông tư này.

Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương III thông tư này, hoặc có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II thông tư này.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên Doanh nghiệp siêu nhỏ cũng có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ

Ngoài ra theo Thông tư 132/2018/TT-BTC, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện các báo cáo theo quy định của pháp luật thuế. Thời gian lập và nộp báo cáo thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.

Ngoài báo cáo theo quy định của pháp luật về thuế, căn cứ vào các thông tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo lương..., các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lập các báo cáo kế toán phục vụ cho quản trị, điều hành doanh nghiệp.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hà đông Báo cáo tài chính được lập không phải nộp cho cơ quan thuế, mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại DN để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp siêu nhỏ cần lưu ý để áp dụng chế độ kế toán nhất quán trong một năm tài chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.
tải Thông tư số 132/2018/TT-BTC

Tải bản đầy đủ của Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ TẠI ĐÂY

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Đống Đa
MISA
[Read More...]


Kinh nghiệm quyết toán thuế kế toán doanh nghiệp xây dựng cần biết



Quyết toán thuế luôn là một trong những nỗi lo của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xây dựng bởi tính chất phức tạp trong các hoạt động của loại hình doanh nghiệp này. Dưới đây là một số kinh nghiệm quyết toán thuế mà kế toán các doanh nghiệp xây dựng cần phải lưu ý.

>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Hướng dẫn hạch toán chi phí thuê máy thi công
>> Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất
>> Công việc cơ bản của kế toán xây dựng

1. Hoá đơn xăng xe, phương tiện di chuyển
Hóa đơn xăng xe ô tô mua quá nhiều, mua liên tục hoặc vé máy bay đi lại quá nhiều thì nên xuất toán một phần.
Hóa đơn xăng phải có định mức xăng dầu, lịch trình công tác,… phải lập đầy đủ các bảng kê và thủ tục do cơ quan thuế yêu cầu.
Cần dựa vào thông số kỹ thuật của từng loại xe để xác định mức xăng dầu tiêu hao, tránh sự không hợp lý trong chi phí nhiên liệu.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà đông 2. Hóa đơn nguyên vật liệu phục vụ xây dựng
Trong quá trình xây dựng, nếu mua nguyên vật liệu ở địa phương khác thì bắt buộc phải có hóa đơn, phương tiện vận chuyển để chứng minh. Nếu mua nguyên vật liệu ở cùng địa phương thì không cần thiết.
Cần phải ghi rõ lịch trình vận chuyển, định mức nguyên liệu của phương tiện sử dụng.

quyết toán thuế doanh nghiệp xây dựng

3. Cần phải chứng minh nguyên vật liệu phục vụ cho công trình
Nếu có hóa đơn nguyên vật liệu mua về thì cần phải chứng mình trên dự toán, hợp đồng, phụ lục hợp đồng, báo giá có hạng mục.
Chủ đầu tư có giao khoán lại hạng mục công trình thì hạng mục nào ghi rõ có vật tư mới được phép đưa phần nguyên vật liệu vào.
Phải nhờ đơn vị chủ đầu tư ký lại hợp đồng do trước đó trong hợp đồng không có hạng mục vật tư, nguyên vật liệu nhưng có sự thay đổi trong quá trình thi công.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh 4. Chi phí máy trong công trình xây dựng
Chi phí máy thường là khoản chi phí không chiếm tỉ trọng lớn nhưng doanh nghiệp vẫn cần phải lưu ý về mức khấu hao. Nếu muốn khấu hao cao hơn so với thực tế, doanh nghiệp cần đăng ký với cơ quan thuế để tăng giá trị khấu hao lên.
Nếu doanh nghiệp không nộp định mức khấu hao thì định mức này sẽ được áp theo nhà nước và phần chênh lệch do doanh nghiệp khấu hao sai so với nhà nước sẽ không được chấp nhận.
Nếu máy có tiêu hao nhiên liệu thì doanh nghiệp cần đăng kí định mức tiêu hao nhiên liệu với cơ quan thuế. Khi đó nếu bạn đưa nhiên liệu tiêu hao cao hơn mức thực tế thì sẽ vẫn được chấp nhận.
form-news
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Hướng dẫn hạch toán chi phí thuê máy thi công
>> Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất
>> Công việc cơ bản của kế toán xây dựng
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông
MISA

[Read More...]


Hướng dẫn hạch toán chi phí công tác bằng máy bay tại các doanh nghiệp



Tại các doanh nghiệp, khoản chi phí công tác bằng vé máy bay là khoản chi phí khá phổ biến, tuy nhiên làm thế nào để có thể hạch toán khoản chi phí này hợp lý là điều mà không phải kế toán nào cũng có thể nắm rõ. Dưới đây là một số hướng dẫn về hạch toán chi phí công tác bằng máy bay tại các doanh nghiệp, kế toán có thể lưu ý để thực hiện đúng.

1. Căn cứ để tính chi phí vé máy bay tại doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 2.9 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT–BTC Quy định khoản chi phụ cấp cho người lao động đi công tác và quy định tại Thông tư số 78/2014/TT–BTC Hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN và Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT–BTC quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT.

Về trường hợp hạch toán chi phí vé máy bay của doanh nghiệp (DN) được chia ra các trường hợp.
Nếu doanh nghiệp trực tiếp mua vé máy bay từ Website thương mại điện tử cần những chứng từ sau:

Trường hợp DN đặt vé máy bay điện tử cần những chứng từ:
+ Hóa đơn thanh toán của hãng bay cho người lao động
+ Lập quyết định cử đi công tác cho người lao động
+ Thẻ lên máy bay (boarding pass)
+ Những chứng từ kế toán không dùng tiền mặt
+ Văn bản thể hiện đầy đủ quy chế tài chính DN

Trường hợp người lao động không giữ thẻ máy bay thì cần những chứng từ sau:
+ Vé máy bay điện tử
+ Văn bản hoặc giấy điều đi công tác hoặc quyết định cử đi công tác nếu có
+ Hóa đơn nhận từ hãng vé
+ Toàn bộ những chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
+ Văn bản thể hiện quy chế tài chính tại DN

hạch toán chi phí đi máy bay

- DN điều chỉnh cá nhân tự mua vé và thanh toán bằng thẻ ATM hay thẻ tín dụng mang tên DN cá nhân. Sau khi mang chứng từ về, phải thanh toán với DN yêu cầu có đủ hồ sơ, chứng từ khẳng định khoản chi phí bằng tiền này phục vụ cho sản xuất hoặc kinh doanh của đơn vị.

-  Chứng từ cần có để hợp thức hóa chi phí vé máy:
+ Vé máy bay đi công tác
+ Hóa đơn nhận lại từ hãng bay
+ Thẻ lên máy bay (trường hợp thu hồi được thẻ).
+ Toàn bộ những chứng từ liên quan đến việc DN cử người đi công tác có sự xác nhận của DN. Các giấy tờ liên quan đến việc điều động người lao động đi công tác có xác nhận của DN, quy định về thanh toán tiền công tác phí của DN để người lao động thanh toán bằng thẻ cá nhân, áp dụng với trường hợp người lao động là chủ thẻ thanh toán, sau đó thực hiện hạch toán lại với DN.
+ Toàn bộ những chứng từ thanh toán bằng tiền vé của DN áp dụng cho cá nhân để mua vé.
+ Toàn bộ những chứng từ thanh toán không sử dụng hay dùng tiền mặt của cá nhân.
- Thể hiện đầy đủ quy chế tài chính của DN
- Trong trường hợp DN hạch toán chi phí vé máy bay đi lại trong trường hợp cần chú ý những điều sau:
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng + Nếu người lao động còn lưu lại cùi vé thì chứng từ thanh toán của DN sử dụng tiền mặt hoặc chuyển khoản đều hợp lý
+ Quy định về hóa đơn xuất ra không đáp ứng những điều kiện cần hoặc đủ để tính chi phí hợp lý, phục vụ sản xuất kinh doanh …thì khoản chi phí vé máy bay này sẽ không được tính và khấu trừ thuế GTGT, đồng thời cũng không được tính vào chi phí hợp lý khi DN giải trình và thanh tra với cơ quan thuế.

Có thể bạn quan tâm:
>> 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả
>> Các doanh nghiệp nên quản lý thu chi thế nào cho hiệu quả?

2. Hạch toán chi phí vé máy bay tại doanh nghiệp

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hà đông - Chi phí vé máy bay tại doanh nghiệp được hạch toán cụ thể như sau:
Nợ TK 641: Chí phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112: Tài khoản tiền gửi ngân hàng, hoặc tài khoản tiền mặt

Trên đây là phần hướng dẫn về hạch toán chi phí công tác bằng máy bay tại các doanh nghiệp. Các kế toán cần lưu ý để không bị ép khống chế về những khoản chi phí cho người lao động công tác. Toàn bộ chi phí sẽ được tính vào khoản chi được trừ nếu có hóa đơn chứng từ hoàn chỉnh.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019 có báo cáo phân tích chi phí của doanh nghiệp theo khoản mục chi phí, theo đơn vị, phòng ban. Từ đó, kế toán dễ dàng kiểm soát, biết chi phí nào phát sinh quá nhiều để tham mưu BLĐ cắt giảm khi cần thiết.
dùng thử phần mềm
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông MISA

[Read More...]


Lao động nghỉ trước khi sinh có được hưởng chế độ thai sản không?



Vì một số lý do mà bạn phải nghỉ tại công ty trước khi sinh con. Vậy lao động nghỉ trước khi sinh con liệu có được hưởng chế độ thai sản không? Và nếu có thì cần phải chuẩn bị hồ sơ và thủ tục thế nào? Mời bạn tìm câu trả lời trong bài viết sau đây.


1. Điều kiện người lao động được hưởng chế độ thai sản

Theo điều 31, luật Bảo hiểm xã hội 2014 về Điều kiện hưởng chế độ thai sản có quy định:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc 1 trong các trường hợp sau đây:
a, Lao động nữ mang thai;
b, Lao động nữ sinh con;
c, Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d, Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ, Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e, Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con;

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này”.

che-do-thai-san

Điều kiện để lao động được hưởng chế độ thai sản

Như vậy nếu người lao động muốn được hưởng chế độ thai sản theo quy định thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Trong đó 12 tháng trước khi sinh con được xác định như sau:

Khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về Điều kiện hưởng chế độ thai sản :
“1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này”.

KẾT LUẬN: Như vậy trong khoảng trước 12 tháng trước khi sinh con bạn đóng đủ bảo hiểm và đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật như trên bạn vẫn sẽ được hưởng chế độ thai sản như bình thường.

2. Hồ sơ và thủ tục để được hưởng chế độ thai sản

Theo Điều 101 luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
Sổ bảo hiểm xã hội;
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên CMND của người mẹ.
ho-so-de-duoc-huong-che-do-thai-san

Hồ sơ người lao động cần chuẩn bị để được hưởng chế độ thai sản

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông Như vậy, sau khi sinh con, bạn chuẩn bị hồ sơ theo quy định kèm theo sổ bảo hiểm xã hội và nộp đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận/huyện nơi bạn đang cư trú (thường trú hoặc tạm trú) để được giải quyết theo quy định.

Trên đây là câu trả lời cho bạn về việc người lao động nghỉ trước khi sinh con có được hưởng chế độ thai sản không. Bạn hãy đối chiếu với trường hợp và điều kiện của mình để tìm được câu trả lời phù hợp cho cá nhân bạn nhé!

>> 10 chính sách pháp luật 2019 mới có hiệu lực, kế toán cần nắm rõ
>> Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản 2019 kế toán cần nắm rõ

Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET nhanh chóng cập nhật theo chính sách pháp luật mới nhất. Giúp cho công việc quản lý tài chính và kế toán của doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng và chính xác nhất.

dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Tổng hợp & Edit

[Read More...]


07 nguyên tắc khi quyết toán thuế cần nắm rõ



Sau khi nộp báo cáo tài chính, thực hiện làm báo cáo quyết toán thuế trong suốt một tháng dài. Sau khi kê khai báo cáo, cơ quan thuế sẽ tiến hành thanh tra Quyết toán thuế tại doanh nghiệp. Vậy khi thanh tra Quyết toán thuế cần lưu ý những gi? Nguyên tắc khi quyết toán thuế bao gồm những gì? Để trả lời cho những câu hỏi này, mời bạn cùng đọc 07 nguyên tắc cần nhớ khi quyết toán thuế sau đây!


1. Kiểm tra cẩn thận toàn bộ hồ sơ liên quan đến năm quyết toán

Thông thường vào cuối hằng năm, Cơ quan thuế sẽ lên danh sách những doanh nghiệp thuộc diện năm tới cần thanh tra, quyết toán thuế. Những đối tượng thuộc danh sách này sẽ là doanh nghiệp có nguy cơ trốn thuế, rủi ro về thuế cao, tiếp đó là những doanh nghiệp còn lại. Sau khi lập danh sách, cơ quan thuế sẽ thông báo sơ qua cho bạn về kế hoạch, nội dung quyết toán.

Lúc này bạn cần kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ Quyết toán thuế theo nội dung kiểm tra của cơ quan thuế. Có 2 trường hợp xảy ra bạn cần lưu ý như sau:

nguyên tắc khi quyết toán thuế

Trường hợp 1: Hồ sơ sai sót và thiếu nhiều

Trường hợp này bạn cần có thêm thời gian để bổ sung và chỉnh sửa những sai sót. Cách thức duy nhất chính là bạn hãy trao đổi với đội kiểm tra thuế, nhờ họ đẩy lịch quyết toán xuống.

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ ổn, có thể tiến hành quyết toán thuế

Bạn nên xem xét và kiểm tra lại một lần nữa, phòng tránh trường hợp thiếu sót xảy ra. Đồng thời nhanh chóng hoàn thiện nếu phát hiện những thiếu sót này.


2. Luôn hợp tác

Thông thường, trước khi thanh tra, Cán bộ thuế thường gửi cho bạn một danh sách bảng biểu và yêu cầu doanh nghiệp bạn thực hiện. Trong lúc này bạn vui vẻ thực hiện dù có muốn hay không.

Hãy xem xét những biểu mẫu dễ làm trước, hoàn thiện nhanh chóng và điều quan trọng nhất là doanh nghiệp ít bị sai phạm nhất. Những vấn đề nhạy cảm của doanh nghiệp thì bạn nên đẩy xuống làm sau hoặc không gửi lại cho cơ quan thuế (từ chối gửi khéo léo).

Lưu ý: Hãy luôn lắng nghe điện thoại của Cán bộ thuế, tránh những ác cảm ban đầu đối với họ.

3. Cung cấp những cái cần khi cần

Khi Đoàn thuế xuống thanh tra, kiểm tra, một nguyên tắc quan trọng chính là làm việc với họ trong một phòng riêng biệt. Phòng này đảm bảo không để sổ sách hồ sơ kế toán.
Khi Cán bộ thuế yêu cầu hồ sơ quyết toán, bạn cần lưu ý hạn chế gửi bản mềm cho cơ quan thuế, ưu tiên gửi bản cứng và có thể từ chối khéo léo khi họ yêu cầu.

4. Không vội vàng trả lời các câu hỏi của Cán bộ thuế

Khi Cán bộ thuế hỏi bạn, bạn cần chọn lọc câu hỏi nào nên trả lời trước, câu hỏi nào nên trả lời sau. Sau đó, suy nghĩ thật kỹ trước khi trả lời. Tránh trường hợp trả lời vội vàng, sai sót hoặc để lộ thông tin không đáng mong muốn. Bên cạnh đó, thời gian suy nghĩ cùng giúp bạn kiểm tra lại sổ sách và chuẩn bị được câu trả lời kín kẽ, an toàn, đúng luật.

luôn hợp tác khi quyết toán thuế

5. Quyết toán thuế cần hỗ trợ, trợ giúp

Sau khi làm việc tại trụ sở doanh nghiệp một thời gian nhất định, đoàn kiểm thuế sẽ có những văn bản tạm thời và thông báo tại đơn vị văn phòng. Trước khi bạn và giám đốc ký, hãy chú ý đọc lại toàn bộ biên bản xem những chi phí nào có thể bỏ, và giải thích nhẹ nhàng với cán bộ vì sao lại bỏ phần chi phí này.

Đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp có 4 điều kiện sau:
Phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp pháp;
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Và không có trong những điểm không được trừ
6. Linh hoạt giải trình sau khi có biên bản ghi nhận
Khi giải trình bạn cần lưu ý: Trả lời đúng câu hỏi, có trích dẫn, văn bản kèm theo đối với từng khoản mục chi phí. Lưu ý giải trình hợp lý và tránh những chi phí nhạy cảm. Bên cạnh đó, bạn cần quan tâm và tận dụng tối đa các mối quan hệ để giải trình đạt hiệu quả cao.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng
7. Vui vẻ nộp tiền thuế, tiền phạt sau khi có biên bản, quyết định phạt cuối cùng

Số tiền trên phần biên bản cuối cùng bạn cần sắp xếp kế hoạch tài chính để nộp. Tránh để cơ quan thuế ra thông báo cưỡng chế nợ thuế. Vì việc này có thể sẽ ảnh hưởng tới các mức phạt của bạn sau này.

Trên đây là 07 nguyên tắc cũng là kinh nghiệm được đúc rút khi quyết toán thuế đón đoàn thành tra, Cán bộ thuế xuống kiểm tra. Hãy ghi nhớ những thông tin này để có thể vượt qua mùa quyết toán thuế thành công bạn nhé!
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông

>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019
>> Những lưu ý khi đóng sổ kế toán tránh sai sót

Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET liên tục cập nhật thông tư, chính sách mới nhất của Bộ tài chính, nhà nước, giúp chủ doanh nghiệp và kế toán viên nhanh chóng nắm bắt và thực hiện nghiệp vụ tài chính – kế toán tốt nhất.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Tổng hợp

[Read More...]


Không phát sinh tiền lương, doanh nghiệp có cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN



Tùy vào từng doanh nghiệp mà hàng tháng hoặc hàng quý nếu phát sinh khấu trừ thuế TNCN. Vậy trường hợp doanh nghiệp không phát sinh trả lương thì có cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN hay không?

Theo quy định tại Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Hàng tháng hoặc hàng quý tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho người lao động.
Nếu trong tháng, hoặc trong quý khoản thu nhập chi trả cho người lao động chưa đến mức phải khấu trừ thuế (tất cả các lao động không phát sinh khấu trừ thuế) thì không cần làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Còn nếu đã phát sinh khấu trừ dù chỉ 1 hay nhiều lao động thì vẫn phải làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân hàng tháng, hàng quý.
Trường hợp trong năm trả thu nhập mà tất cả các tháng (các quý) không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp vẫn phải lập và nộp tờ khai quyết toán Thuế TNCN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN

Như vậy, các doanh nghiệp cần lưu ý:
Trường hợp trong năm quyết toán thuế TNCN có chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công).
Nếu trong tháng hoặc quý có phát sinh khấu trừ thuế TNCN => Kế toán cần phải làm tờ khai thuế TNCN hàng tháng hoặc hàng quý.
Nếu trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN => Kế toán không phải làm tờ khai thuế TNCN hàng tháng hoặc hàng quý.

Ngoài ra, nếu tất cả các tháng trong năm chi trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì cuối năm doanh nghiệp vẫn phải làm tờ khai quyết toán thuế TNCN.
Trường hợp đặc biệt.
– Đối với trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả tiền lương, tiền công. Nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không cần thực hiện quyết toán thuế TNCN.

Trường hợp trong năm quyết toán thuế TNCN không phát sinh chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công)
Trường hợp không phát sinh chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công) thường xảy ra đối với doanh nghiệp mới thành lập. Hoặc xảy ra với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ.
- Hàng tháng, hàng quý => Không phải làm tờ khai thuế TNCN. Do không trả lương nên không phát sinh khấu trừ thuế.
- Đối với trường hợp chi trả lương nhưng trong năm không phát sinh khấu trừ thuế. Thì theo quy định sẽ vẫn phải làm quyết toán thuế TNCN.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa Vậy đối với trường hợp Không phát sinh trả lương có nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN không?

Chúng ta căn cứ vào quy định tại điểm a3, khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC. (Sửa đổi, bổ sung tiết a3, điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC).
“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm
Do đó đối với trường hợp không chi trả tiền lương, tiền công thì cuối năm không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET cho phép tra cứu, tìm kiếm chứng từ rất dễ dàng và nhanh chóng. Đồng thời, phần mềm còn cung cấp đầy đủ các báo cáo theo đúng quy định như doanh thu, chi phí, lãi lỗ, công nợ, tồn kho,... để phục vụ cho việc thanh kiểm tra và quyết toán Thuế.

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Đống Đa MISA

[Read More...]


Các thủ tục cần làm khi thay đổi địa điểm kinh doanh



Đối với doanh nghiệp khi có sự thay đổi về địa điểm kinh doanh, tên công ty cần có hồ sơ và thủ tục thay đổi theo quy định tại Điều 12 Thông tư 95/2016/TT-BTC. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những thủ tục cần làm khi doanh nghiệp bạn thay đổi địa điểm kinh doanh hay tên công ty.


Theo điều 12 Thông tư 95/2016/TT-BTC có quy định như sau: “Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp thì người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.”

Cụ thể có 2 trường hợp như sau:
TH1: DN đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hiện hành.
TH2: Trường hợp các DN, đơn vị trực thuộc của DN thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
Đối với TH2 Trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh, DN phải thông báo thay đổi thông tin và thực hiện các thủ tục liên quan về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Sau đây chúng ta sẽ đi vào thủ tục trong từng trường hợp cụ thể.

thu-tuc-can-lam-khi-thay-doi-dia-diem-kinh-doanh


1. Trường hợp không thay đổi không làm thay đổi cơ quan thuế

Khi người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, kinh doanh và các nhân khác thay đổi các thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý. Trong trường hợp này bạn cần làm các thủ tục sau đây:

a. Nộp hồ sơ cho Phòng đăng ký kinh doanh

Hồ sơ bao gồm:
Giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản chính)
Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên (giám đốc).
Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi.
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế Mẫu Phụ lục ii-1 (Tùy từng trường hợp mà áp dụng các Mẫu VD: Phụ lục ii – 1, ii -2, ii -5, ii – 6)
** Lưu ý: Thủ tục với Phòng đăng ký kinh doanh thế nào thì các bạn liên hệ với Phòng đăng ký kinh doanh nhé hoặc vào website của Địa phương bạn để biết thêm các giấy tờ cho từng trường hợp cụ thể.

b. Nộp hồ sơ cho cơ quan thuế

- Đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị trực thuộc), hồ sơ gồm:

Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95
Bản sao không cần yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan thẩm quyền cung cấp nếu thông tin đăng kí trên các giấy tờ này có thay đổi.
- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (thay đổi thông tin đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế), hồ sơ gồm:

Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95
Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;
Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
2. Trường hợp thay đổi làm thay đổi cơ quan Thuế quản lý

Doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị trực thuộc), hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.

a. Tại cơ quan Thuế chuyển đi

Theo điều 13 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định như sau:

- Đối với doanh nghiệp, hồ sơ gồm:
Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế Mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95
- Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hồ sơ gồm:
Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95;
Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
- Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:

Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95;
Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế (nếu có);
Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.


thu-tuc-can-luu-y-khi-thay-doi-dia-diem-kinh-doanh


b. Tại cơ quan Thuế nơi chuyển đến

- Đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Cụ thể bao gồm:
Giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản chính)
Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên (giám đốc)
Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế Mẫu i-24… Phụ lục ii-1 (Tùy từng trường hợp mà áp dụng các Mẫu VD: Phụ lục i-24, ii-1, ii-2, ii-5, ii-6)
Lưu ý: Liên hệ với Phòng đăng ký kinh doanh hoặc truy cập website dangkykinhdoanh của Địa Phương để biết thêm các giấy tờ cho từng trường hợp cụ thể.

- Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:


Thông báo người nộp thuế chuyển đến địa Điểm theo mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi cấp;
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định) hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
3. Một số lưu ý khác

a. Đối với hóa đơn đã in (hoặc mua)

Đối với hóa đơn đã in hoặc mua mà chưa dùng hết
Nếu không muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn thì các bạn làm thủ tục hủy hóa đơn
Nếu muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn các bạn phải thông báo cho cơ quan thuế
b. Về con dấu
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hải phòng
Đối với con dấu bạn cần chú ý các điều sau đây:
Làm thủ tục thay đổi mẫu dấu
Để làm thủ tục trên bạn có thể liên hệ với bên Công an để biết thêm chi tiết các thủ tục và mẫu, biểu mẫu cần thiết
Hoặc liên hệ với công ty luật để thực hiện các thủ tục thay đổi cần thiết.
>> Quy định mới nhất về xuất hóa đơn sai thời điểm kế toán cần rõ
>> Cần chuẩn bị hồ sơ bảo hiểm gì khi có Cơ quan bảo hiểm xuống kiểm tra

Phần mềm kế toán MISA SME.NET cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ tài chính, kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. Bên cạnh đó, phần mềm có tính năng liên kết với ngân hàng trực tuyến, hóa đơn điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí trong nghiệp vụ Tài chính - Kế toán.

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Đống Đa Sưu tầm & Edit

[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page