Hướng dẫn cách xử lý khi quỹ tiền mặt bị âm



Trong quá trình xử lý công việc, có quá nhiều hóa đơn, chứng từ, nghiệp vụ cần hạch toán khiến kế toán không tránh khỏi những sai sót không mong muốn xảy ra. Trường hợp quỹ tiền mặt bị âm cũng là một trong số tình huống mà kế toán hay gặp phải. Vậy khi quỹ tiền mặt bị âm kế toán cần xử lý thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây!

1. Quỹ tiền mặt bị âm là như thế nào?

Quỹ tiền mặt bị âm là khi tổng số tiền chi trên sổ sách lớn hơn tổng số tiền thu trên sổ sách kế toán.

Trên thực tế, quỹ tiền mặt không thể bị âm, vì hoạt động thu chi của công ty vẫn thường xuyên diễn ra. Không thể xảy ra trường hợp doanh nghiệp chỉ thu tiền không có hoạt động chi tiền. Vậy nguyên nhân dẫn đến trường hợp này là thế nào, lý do tại sao? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây!

lam-gi-khi-quy-tien-mat-am

2. Nguyên nhân dẫn đến quỹ tiền mặt bị âm

Thông thường khi xảy ra trường hợp quỹ tiền mặt của doanh nghiệp bị âm, kế toán cần xem xét lại các vấn đề sau đây:
Hoạch toán thiếu nghiệp vụ thu, chi phát sinh.
Số tiền trên phiếu thu, chi khác trên sổ sách kế toán.
Số dư quỹ tiền mặt âm do hạch toán phiếu chi trước phiếu thu (điều này làm cho sổ quỹ tiền mặt bị âm tại những thời điểm trong ngày)
Chênh lệch tiền mặt tồn quỹ thực tế và biên bản kiểm kê quỹ.
Phiếu chi trả nợ người bán hàng mà người nhận là cán bộ công nhân viên trong Công ty nhưng không có phiếu thu hoặc giấy nhận tiền của người bán hàng kèm theo để chứng minh số tiền này đã được trả tới người bán hàng.
Vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Kế toán tiền mặt đồng thời là thủ quỹ, chứng từ kế toán xếp chung với chứng từ quỹ, sổ quỹ và sổ kế toán không tách biệt…
Ghi lệch nhật ký chi tiền; số cái, sổ quỹ, không khớp nội dung, số tiền.
Ghi chép, phân loại, phản ánh chưa hợp lí (không hạch toán tiền đang chuyển …)
Cùng một hóa đơn nhưng thanh toán hai lần, thanh toán tiền lớn hơn số ghi trên hợp đồng, hóa đơn.
Không có báo cáo quỹ tiền mặt định kì, thủ quỹ và kế toán không thường xuyên đối chiếu.
Hạch toán thu chi ngoại tệ theo các phương pháp không nhất quán, không theo dõi nguyên tệ.
Cuối kỳ không đánh giá lại ngoại tệ hoặc đánh giá không theo tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng vào thời điểm cuối năm.
Chưa có biên bản tiền mặt tồn quỹ, biên bản kiểm kê thiếu chữ ký của thủ quỹ và kế toán trưởng; không thành lập hội đồng kiểm kê, không có chữ ký của Giám đốc và thành viên Hội đồng kiểm kê quỹ trên biên bản.
Biên bản kiểm kê có số tiền dư đến đơn vị đồng.
Nếu kế toán phát hiện xảy ra sai sót một trong các trường hợp này thì rất dễ dẫn đến việc quỹ tiền mặt bị âm.

>> Hướng dẫn kế toán hạch toán chi phí lãi vay phải trả
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch

3. Giải pháp xử lý khi quỹ tiền mặt bị âm là gì?

Trong trường hợp khi quỹ tiền mặt bị âm, kế toán viên trước hết hãy tìm hiểu nguyên nhân, khi tìm hiểu xong nguyên nhân bạn hãy thực hiện theo các bước sau đây.

3.1 Hạch toán lại các khoản mua hàng hóa, dịch vụ vào TK 331

Phương pháp này giúp doanh nghiệp giảm khoản tiền chi, cân đối được âm tiền mặt.

Cách hạch toán như sau:
Nợ hàng, Nợ CP
Nợ Thuế VAT đầu vào
Có 331 – Phải trả người bán
Khi có tiền sẽ thanh toán sau, khi doanh nghiệp thanh toán, kế toán cần phản ánh:
N331/C111, 112
Lưu ý: Để sử dụng được phương pháp này kế toán cần chuẩn bị đầy đủ, hợp lý các chứng từ công nợ đính kèm. Kế toán phải lưu ý thời hạn trả nợ thực tế với thời hạn ghi trên hợp đồng để tránh phát sinh chi phí trả chậm.

phuong-phap-xu-ly-khi-quy-tien-mat-am

3.2 Làm hợp đồng cho vay mượn cá nhân, lãi suất 0%

Thông thường khi rơi vào trường hợp quỹ tiền mặt âm, khá nhiều kế toán viên làm theo cách này. Vì cách xử lý này đơn giản, an toàn và thực tế. Kế toán toán sẽ làm hợp đồng vay mượn cá nhân giám đốc hoặc người trong và ngoài công ty.

Ưu điểm của cách thức này:
Doanh nghiệp không phát sinh chi phí tài chính
Tăng khoản Thu tiền tại doanh nghiệp (kế toán phải làm phiếu thu nếu tăng thêm tiền)

Cách hạch toán như sau: N111/C341

3.3 Tăng vốn điều lệ

Phương pháp này giúp doanh nghiệp tăng tiền mặt. Với trường hợp này nếu cá nhân nhận vốn góp thì có thể góp bằng tiền mặt, còn nếu đối tượng góp vốn Doanh nghiệp thì chuyển khoản. Khi đó kế toán cần hợp thức hóa các chứng từ.

3.4 Khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt

Cách làm này giúp tăng Thu tiền mặt tại doanh nghiệp, làm giảm âm quỹ TM.
Yêu cầu: Kế toán phải chuẩn bị chứng từ tạm ứng, thanh toán công nợ cẩn thận, đầy đủ.
Khi đó, kế toán hạch toán: N111/C131

3.5 Chuyển một số khoản chi tiền mặt sang kỳ hạch toán sau

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên Trong cách xử lý này, kế toán chuyển một số khoản chi tiền nội bộ không liên quan đến hóa đơn GTGT có thể chuyển sang kỳ sau để làm giảm lượng chi tiền. Ví dụ: chi lương nhân viên, tạm ứng,...

Ngoài ra, trên thực tế các doanh nghiệp sử dụng thêm một số biện pháp như nhận được khoản tiền mặt từ hoạt động cho, biếu, tặng. Cách này không khả thi vì sẽ bị tính thuế Doanh nghiệp 20%.

Trên đây là một số phương pháp xử lý khi quỹ tiền mặt bị âm, kế toán viên có thể lưu trữ lại phòng tránh trường hợp cần dùng tới nhé.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh >> Thế nào là hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ, hợp lý
>> Hướng dẫn quy trình hạch toán mua hàng đầy đủ trên Excel

Với phần mềm kế toán MISA SME.NET, các nghiệp vụ hạch toán, tiền mặt,... sẽ diễn ra chính xác, đơn giản và dễ dàng hơn nhờ: thiết kế nghiệp vụ đầy đủ, tính năng tự động cho phép kiểm tra đối chiếu phát hiện nhanh chóng sai sót,.. Đặc biệt, phần mềm còn liên kết với phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp cho mọi hoạt động kế toán diễn ra nhanh chóng, gọn nhẹ hơn.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông Sưu tầm & Edit

[Read More...]


Hướng dẫn phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho doanh nghiệp sản xuất



Trong bài chia sẻ này chúng ta sẽ đề cập đến cách phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho doanh nghiệp sản xuất mặt hàng chịu thuế và không chịu thuế. Cụ thể sẽ đi trả lời cho các câu hỏi: phân bổ thuế GTGT cho mặt hàng đầu vào dùng chung như thế nào? Nếu doanh nghiệp sản xuất đồng thời cả 2 mặt hàng như trên thì phân bổ như thế nào? Hãy cùng tìm đáp án trả lời ngay sau đây!

1. Căn cứ pháp lý

Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 14, Khoản 2 quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 1, Khoản 9, Điểm a sửa đổi khoản 2 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC
“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ;
Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.”
phân bổ thuế GTGT đầu vào trong doanh nghiệp sản xuất

2. Cách phân bổ thuế GTGT

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho SX-KD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra không hạch toán riêng được.

- Thuế GTGT đầu vào của HH-DV sử dụng đồng thời cho SX-KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT SO VỚI tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.

Xem thêm:
>> Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019

hướng dẫn cách phân bổ thuế GTGT đầu vào cho doanh nghiệp sản xuất như thế nào

3. Đối với doanh nghiệp sản xuất cả hai loại mặt hàng

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh - Nếu cơ sở kinh doanh hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT. Còn thuế GTGTđầu vào mà dùng riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế thì sẽ không được khấu trừ mà hạch toán vào chi phí hoặc nguyên giá hoặc giá gốc hàng tồn kho

- Nếu cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào dùng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế thì:

Hàng tháng, quý tạm phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = ( Doanh thu hàng hóa chịu thuế GTGT + Doanh thu hàng hóa không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT) / (Tổng doanh thu chịu thuế và không chịu thuế bao gồm cả doanh thu hàng hóa không phải kê khai tính nộp thuế GTGT) x Thuế GTGT đầu vào dùng chung trong kỳ
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Cuối năm, doanh nghiệp phân bổ lại số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ, khấu trừ theo tháng, quý vào tháng hoặc quý cuối năm.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính, kế toán cho mọi loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh. Giúp kế toán giảm 80% thời gian và 90% sai sót không đáng có trong công tác tài chính kế toán. Đặc biệt hệ sinh thái liên kết với phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp cho công tác của kế toán diễn ra đơn giản và dễ dàng hơn. Đăng ký dùng thử để trải nghiệm tính năng ưu việt của phẩn mềm kế toán MISA SME.NET!
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông Tổng hợp

[Read More...]


Tổng hợp kế toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng khách sạn



Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn vừa là hoạt động sản xuất vừa là hoạt động dịch vụ. Khi đó, kế toán kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn sẽ có những nghiệp vụ kế toán, hạch toán với những đặc thù và yêu cầu riêng. Trong bài chia sẻ hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu tổng quát về đặc điểm của kế toán kinh doanh dịch vụ nhà hàng khách sạn, nguyên tác và cách hạch toán những nghiệp vụ chủ yếu.

1. Đặc điểm của kế toán kinh doanh dịch vụ nhà hàng khách sạn

a. Đặc điểm

Hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng là hoạt động vừa sản xuất, vừa chế biến và tiêu thụ ngay sản phẩm sản xuất ra. Chu kỳ chế biến trong hoạt động thường ngắn và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Đồng thời, sản phẩm chế biến trong nhà hàng theo yêu cầu của khách hàng được xem là đã tiêu thụ. Sản phẩm chế biến xong không được lưu trữ lâu. Cũng giống như nguyên vật liệu dùng để chế biến cũng có thời hạn lưu trữ không lâu.

Hoạt động kinh doanh khách sạn là hoạt động cho thuê phòng nghỉ, các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình phục vụ trong từng phòng của khách sạn. Chi phí dịch vụ thuê phòng khách sạn dở dang do phòng khách thuê qua hai kỳ kế toán khác nhau, nghĩa là vào cuối tháng khách hàng vẫn còn lưu trú sang tháng sau và chưa thanh toán chi phí.

b. Chứng từ kế toán sử dụng

Hóa đon thuế GTGT, hóa đơn thông thường
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo có.
Biên bản kiểm kê
Biên bản kiểm nhận vật tư,…
Xem thêm:
>> Thế nào là hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ, hợp lý
>> Các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0% năm 2019

tổng hợp kế toán lĩnh vực dịch vụ nhà hàng, khách sạn

2. Nguyên tắc hạch toán

Hoạt động kinh doanh vừa sản xuất chế biến vừa tiêu thụ sản phẩm chế biến ra và vừa có yếu tố phục vụ trong quá trình tiêu thụ.
Chu kỳ sản phẩm ngắn và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên không áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí chế biến được tập hợp vào các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Các chi phí đầu vào khi đưa vào sản xuất thì cũng bắt đầu quá trình tiêu thụ sản phẩm. Nguyên vật liệu dùng trong chế biến có thể xuất dùng từ kho nhưng thông thường được mua từ chợ, siêu thị đem về chế biến ngay.
Hoạt động khách sạn chủ yếu là cho thuê phòng ngủ, ngoài ra còn có một số dịch vụ khác đi kèm như giặt ủi, giữ xe, nhà hàng, dịch vụ massage, vũ trường, bán hàng lưu niệm, karaoke… Trong hoạt động khách sạn thì chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn hơn so với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Hoạt động nhà hàng cuối kỳ có thể phát sinh chi phí dở dang cuối kỳ, các dịch vụ đi kèm cũng có thể phát sinh hoặc không phát sinh dở dang cuối kỳ.

3. Hướng dẫn hạch toán một số hoạt động chủ yếu

- Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp chế biến
Nợ TK621: CP NVL trực tiếp
Có TK152: NVL
- Khi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản phẩm mà không qua kho
Nợ TK621: CP NVL trực tiếp
Có TK 111, 112, 141… (TK thích hợp)
- Vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất ra được đưa vào ngay quá trình sản xuất
Nợ TK 621
Có TK154: CP sản xuất kinh doanh dở dang phụ
- Vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa được trả lại kho
Nợ TK621
Có TK152
- Vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm của kỳ còn thừa nhưng để lại ở phân xưởng sản xuất để tiếp tục sử dụng

Nợ TK621
Có TK152
Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để chuyển thành chi phí của kỳ sau

Nợ TK621
Có  TK152
- Tiền lương thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm

Nợ TK622 : CP nhân công trực tiếp
Có TK334: Phải trả CNV

hạch toán kế toán lĩnh vực dịch vụ

- Trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí
Nợ TK622
Có TK335: CP phải trả
- Trích BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK622
Có TK338: Phải trả khác
Có TK3382 : Kinh phi công đoàn
Có TK3383: BHXH
Có TK3384: BHYT
- Các khoản chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp bằng tiền ( thanh toán cho lao động sử dụng tạm thời)
Nợ TK622
Có TK111, 141
- Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho nhân công trực tiếp sản xuất
Nợ TK622
Có TK334
- Khi tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng
Nợ TK627: CP sản xuất chung
Có TK334
- Khoản trích theo tiền lương tính vào chi phí theo quy định
Nợ TK627
Có TK338
Có TK3382 : Kinh phi công đoàn
Có TK3383: BHXH
Có TK3384: BHYT
- Khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng
Nợ TK627
Có TK214: Hao mòn TSCĐ
- Chi phí vật liệu dùng ở phân xưởng
Nợ TK627
Có TK152
- Chi phí dụng cụ dùng ở phân xưởng
Nợ TK627
Có TK153: Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần
Có TK142: Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần trong thời gian (< 1 năm)
Có TK242: Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần (> 1 năm)
- Chi phí được thanh toán bằng tiền
Nợ TK627
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên Có TK111, 112
- Cuối tháng kết chuyển chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
Nợ TK154
Có TK621
Có TK622
Có TK627
- Sau khi xác định được giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành
Nợ TK155: Thành phẩm nhập kho
Nợ TK157: Hàng gửi đi bán
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán – bán trực tiếp
Có TK154: Tổng thành phẩm nhập kho
Xem thêm:
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh >> Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương 2019

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đầy đủ nghiệp vụ, tính năng cho mọi lĩnh vực, loại hình. Đặc biệt đối với loại hình dịch vụ, chuyên sâu cho kế toán nhà hàng, khách sạn. Đặc biệt phần mềm tích hợp hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp rút ngắn thời gian kê khai thuế, giảm thiểu chi phí, công sức trong công tác tài chính, kế toán.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hai Bà Trưng Sưu tầm & Edit

[Read More...]


Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất



Lý thuyết kế toán và những bút toán cơ bản là không đủ đối với một kế toán xây dựng. Bởi vì trong thực tế, kế toán xây dựng phải thực hiện rất nhiều nghiệp vụ đòi hỏi nhiều kỹ năng. Và đọc dự toán xây dựng là một trong số những kỹ năng quan trọng đối với kế toán. Vậy đọc hiểu, bóc tách dự toán xây dựng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây!

>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Hướng dẫn hạch toán chi phí thuê máy thi công
>> Kinh nghiệm quyết toán thuế kế toán doanh nghiệp xây dựng cần biết
>> Công việc cơ bản của kế toán xây dựng

1. Tổng quan chi phí Maximum có thể đưa vào dự toán

Trước hết bạn cần xem tổng quan chi phí max có thể đưa vào dự toán bao gồm những nội dung nào:
Chi phí nguyên vật liệu 621 theo (TT200) - 1541 Theo (TT 133) tối đa
Chi phí nhân công 622 theo ( TT 200) - 1542 theo ( TT 133 )tối đa
Chi phí máy thi công tối đa 623 theo (TT200) và 1543 theo (TT 133)
Chi phí sản xuất chung tôi đa 627 theo (TT 200) và 1547 theo (TT 133)
Ví dụ đối với bảng tổng chi phí sau đây!

hướng dẫn đọc dự toán xây dựng 1

Ta có thể kết luận được như sau:
Tổng chi phí giá vốn 632 tối đa đưa vào có thể = 15.034.351.277,6 + 977.232.833
Tổng Max 632 = 16.011.584.110,6đ
2. Thiết lập ma trận phân bổ chi phí lương 622 cho công trình

Giả sử công trình ký hợp đồng thời gian là: 10 tháng từ ngày 01/01/2017

Tổng chi phí nhân công là = 3.186.529.617đ

Vậy việc phân bổ chi phí nhân công được thực hiện như sau:

Tiền lương một công = 250.000 đồng/ngày
Thời hạn tiến độ 10 tháng : 300 ngày
Một tháng phân bổ là: (3.186.529.617 : 10) = 316.852.961,7 đ/tháng
Một ngày của tháng chi phí cần phân bổ là: 316.852.961,7 : 30 ngày =10.561.765,39 đ/ngày
Vậy số công của một ngày hay là số lao động cần phân bổ để làm cho công trình này là =10.561.765,39 đ/ngày/250.000= 43 công/ ngày tương ứng với = 43 người lao động trong một ngày để thực hiện công trình
Công thức tổng quát = Tổng chi phí nhân công / Thời hạn(tiến độ hợp đồng)/ 30 ngày / Tiền lương bình quân phải trả cho 1 công nhân = 3.186.529.617 : 10 tháng : 30 ngày/tháng : 250.000 đ/ngày = 43 nhân công hay 43 công/ngày
3. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào
a. Quy tắc

Sau Khi hai bên ký xong hợp đồng xây dựng, dựa vào Dự toán phần: Bảng tổng hợp vật liệu của công trình Dựa vào bảng tổng hợp vật liệu đối chiếu với bảng nhập xuất tồn kho xem còn thiếu vật tư nào rồi in ra kêu sếp, cai công trình, cán bộ quản lý theo dõi công trình hoặc bạn sẽ theo dõi liên hệ đi lấy hóa đơn vật tư đầu vào cho đủ như theo bảng kê.
Hóa đơn chứng từ phải lấy về được trước ngày nghiệm thu công trình. Giá mua vào của vật tư Thấp hơn hoặc bằng Giá trên dự toán của bản bảng tổng hợp vật liệu nếu cao hơn thì cũng chênh lệch chút ít nếu không sẽ bị bóc ra khi quyết toán thuế.
b. Chứng từ cần thiết

Nhìn vào bảng giá vật tư sau đây:

hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết 1

Ví dụ nhìn vào bảng trên chúng ta thấy cần lấy " Cát vàng " = 549.9467 m3

Đối chiếu với Bảng Tổng Hợp Nhập Xuất tốn: ta lập phiếu xuất kho số lượng nhập vào trong kỳ

hướng dẫn đọc dự toán xây dựng 2

Theo dữ liệu trên ta thấy Dự toán cần 549.9467 M3 Cát vàng mà trong kỳ nhập về 150m3 Cát vàng

Các chứng từ cần khi nhập kho
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng, thanh lý nếu có
Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán
Khai báo thuế hóa đơn đầu vào bình thường
Chứng từ thanh toán: Phiếu Chi tiền hoặc UNC
Các chứng từ cần khi xuất kho
Phiếu yêu cầu vật tư
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
c. Chú ý:

Theo dự toán vật liệu tối đa xuất ra khối lượng là 549.9467 M3 do đó ta chỉ được xuất tối đa bằng khối lượng dự toán đã đưa ra, nếu xuất vượt sẽ bị xuất toán phần khối lượng vượt tương ứng với phần giá trị thành tiền vượt sau này khi quyết toán thuế hoặc kiểm toán doanh nghiệp vào thì sẽ bị loại phần giá trị khối lượng vượt này.
Theo trên phần chênh lệch thiếu = 549.9467 - 150.000 = 399.9467 là số M3 cát vàng mà kế toán yêu cầu cần lấy thêm hóa đơn đầu vào nếu lấy thêm được hóa đơn = > giảm được thuế TNDN 20% và được khấu trừ thêm 10% thuế GTGT đầu vào.
Theo phần trên nếu doanh nghiệp không lấy được hóa đơn đầu vào phần còn thiếu thì doanh thu - giá vốn => lợi nhuận cao => đóng thuế TNDN nhiều, Nếu lấy thêm hóa đơn GTGT đầu vào doanh nghiệp còn được khấu trừ 10% thuế GTGT đầu vào nếu không lấy được thì không có gì.

hướng dẫn đọc dự toán xây dựng trong công ty

- Làm theo dạng xuất thẳng không qua kho: nếu trong dự toán cần 549.9467 M3 cát vàng mà hóa đơn ta lấy về chỉ là có duy nhất mặt hàng là 549.9467 M3 cát vàng các hóa đơn này >= 20.000.000 hoặc <=20.000.000 lúc này ta không nhập kho mà xuất thẳng công trình để tránh khỏi rườm rà, tiết kiệm thêm một bước cho kế toán
Trường hợp 01: Hóa đơn lấy về khối lượng nhỏ < khối lượng dự toán yêu cầu theo trên ta có hóa đơn lấy về = 150m3 (150< 549.9467) nên ta xuất thẳng ra công trường không cần nhập kho.
Trường hợp 02: Hóa đơn lấy về khối lượng > khối lượng dự toán yêu cầu Giả sử ta có hóa đơn lấy về = 600m3 cát vàng (600 > 549.9467) nên ta không làm xuất thẳng ra công trường mà cần phải nhập kho rồi sau đó mới xuất dùng cho công trình.
Trường hợp 03: Hóa đơn lấy về khối lượng > khối lượng dự toán yêu cầu Giả sử ta có hóa đơn lấy về = 600m3 (600 > 549.9467) nhưng do kế toán quên nên xuất thẳng ra công trường không nhập kho.
Sau đó khi kết thúc công trình nghiệm thu: Việc Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho công trình không hết ta tiến hành nhập lại kho bằng số chênh lệch thừa so với dự toán.
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu = 600 - 549.9467 = 50.053m3

Việc nhập lại kho để giảm giá thành xây dựng, nếu kế toán không nhập lại kho => xuất dư so với dự toán vậy nếu kế toán quên không nhập kho thì khi quyết toán thanh tra thuế tại doanh nghiệp sẽ bóc phần vượt này: 50.053m3
Nếu việc vượt mà kế toán quên nhập lại kho thì phần khối lượng vượt dự toán kế toán theo dõi sổ tay riêng hoặc ghi chú để khi quyết toán thuế TNDN năm thì loại bỏ vào mục B4 của tờ khai quyết toán thuế TNDN năm
form-news4. Chi phí sản xuất chung 627

Chi phí sản xuất chung 627 phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng.

Phân bổ = (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 621 trong tháng)%* tổng 627 trong tháng

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh hướng dẫn đọc dự toan xây dựng công thức 1
hướng dẫn đọc dự toán xây dựng cách tính toán chi tiết
Chú ý:
Với công ty có quy mô lớn thì sẽ tập hợp đội máy thi công riêng nên kế toán phải: tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây, lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.
Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính trên lương phải trả công nhân sử dụng xe, máy thi công. Phần chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường không tính vào giá thành công trình xây lắp mà được kết chuyển ngay vào TK 632.
Với công ty nhỏ máy móc ít thì việc tập hợp phân bổ và khấu hao vào tài khoản 627 mà không theo dõi tài khoản 623 vì không có đội máy thi công và số lượng máy móc cơ giới không nhiều do quy mô nhỏ không đủ dồi dào nguồn tài chính đê có thể mua sắm trang thiết bị.
Nếu công ty không có hóa đơn đầu vào máy móc thi công thì toàn bộ chi phí nhỏ 242,214 đưa vào 627, nếu công ty không có đội máy thi công mà lấy được hóa đơn đầu vào về việc thuê máy móc thi công thì hạch toán đầu vào đó và tài khoản 623.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại thanh trì Chi phí hóa đơn máy thi công và tiền lương bao gồm: Chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi công.
form-news
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Hướng dẫn hạch toán chi phí thuê máy thi công
>> Kinh nghiệm quyết toán thuế kế toán doanh nghiệp xây dựng cần biết
>> Công việc cơ bản của kế toán xây dựng
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Tây Hồ Sưu tầm

[Read More...]


Giám đốc có được ủy quyền ký chứng từ kế toán không?



Mọi chứng từ kế toán yêu cầu cần có đủ chữ ký theo chức danh đúng theo quy định mới có giá trị thực hiện. Tuy nhiên, giám đốc có được ủy quyền chứng từ kế toán cho người khác hay không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây!

1. Nguyên tắc ký chứng từ kế toán

Theo Điều 118 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp có quy định như sau:

Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Tất cả chữ ký trên chứng từ phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì
Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất, giống với chữ ký đã đăng ký, trường hợp không đăng ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó
Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên
Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
ủy quyền chứng từ kế toán

2. Có được ủy quyền kế toán ký thay Giám đốc

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà đông Theo khoản 5 Điều 118 Thông tư 200/2014/TT-BTC, chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người được ủy quyền) […] và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng.

Thêm vào đó, khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC cũng quy định trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền cho người trực tiếp ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.

Như vậy, trong trường hợp Giám đốc, Tổng giám đốc không trực tiếp ký chứng từ kế toán, hóa đơn thì có thể ủy quyền cho người khác ký thay.

Người được ủy quyền ký thay phải ký, ghi rõ họ tên trên chứng từ kế toán, hóa đơn và thực hiện các nguyên tắc ký chứng từ nêu trên.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh KẾT LUẬN: Doanh nghiệp được phép ủy quyền ký thay Giám đốc trên chứng từ kế toán, tuy nhiên cần đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì chữ ký đó mới có hiệu lực.

ký thay giám đốc trên chứng từ kế toán

3. Một số lưu ý quan trọng

Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
Hành vi ký chứng từ kế toán không đúng thẩm quyền sẽ bị phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng (điểm c khoản 2 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế toán)
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ tính năng, nghiệp vụ của kế toán trên mọi loại hình, lĩnh vực. Đặc biệt phần mềm liên kết với phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian thực hiện các công tác tài chính kế toán.
dùng thử phần mềm kế toán
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông Tổng hợp

[Read More...]


Phương pháp hạch toán kế toán đối với công ty tư vấn thiết kế xây dựng



Đối với các công ty tư vấn thiết kế xây dựng sẽ thường gặp nhiều khó khăn trong việc tổng hợp chi phí, doanh thu, lãi lỗ theo từng hợp đồng dẫn đến mất thời gian, công sức, dễ sai sót. Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản giúp kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế xây dựng thực hiện công tác hạch toán kế toán dễ dàng hơn.

>> Công tác tính giá thành của kế toán trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Công việc cần làm của kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình

1. Các tình huống thường xuyên xảy ra tại công ty tư vấn, thiết kế xây dựng

Tình huống 1: Thuế suất thuế GTGT đối với công ty tư vấn thiết kế là bao nhiêu %?
Thuế suất GTGT cho công ty tư vấn, thiết kế là 10%

Tình huống 2: Đối với công ty tư vấn thiết kế có cần tính giá thành như công ty xây dựng hay không?
Đối với công ty tư vấn thiết kế cần tính giá thành theo hợp đồng.

Tình huống 3: Công ty xây dựng và công ty về tư vấn thiết kế xây dựng khác nhau chỗ nào?
Công ty xây dựng là tính giá thành cho các công trình lớn, vĩ mô và có dự toán

Còn công ty tư vấn thiết kế vẫn tính giá thành nhưng nó ở dưới dạng dịch vụ theo hợp đồng chứ không theo cả công trình.

Tình huống 4: Trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng thì những gì được đưa vào làm công cụ dụng cụ?
Công cụ dụng cụ trong công ty này thường là: Máy in, máy tính, Các dụng cụ đo đạc…

Tình huống 5: TSCĐ đối với công ty thiết kế, tư vấn là gì? Khấu hao cho các bộ phận ra sao?
TSCĐ trong công ty thiết kế thường chủ yếu có xe ô tô cho xếp đi lại, giao dịch khách hàng.

hạch toán kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng

2. Phương pháp hạch toán kế toán đối với công ty tư vấn thiết kế xây dựng

2.1. Hạch toán doanh thu tư vấn, thiết kế xây dựng

Nợ TK 131

Có TK 5113

Có TK 3331

Nợ TK 632

Có TK 154

2.2. Hạch toán chi phí tạo ra giá vốn của hợp đồng tư vấn thiết kế

+ Chi phí dịch vụ liên quan

Nợ TK 627

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331

+ Chi phí khấu hao TSCĐ

Nợ TK 6274: Nếu TSCĐ dùng cho việc đo đạc tạo ra doanh thu

Nợ TK 6424: Nếu TSCĐ dùng cho bp quản lý.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Có TK 214

+ Chi phí phân bổ CCDC

Nợ TK 6273: Nếu CCDC dùng cho việc đo đạc tạo ra doanh thu dịch vụ

Nợ TK 6423: Nếu CCDC dùng cho bộ phận quản lý

Có TK 214

+ Trong công ty tư vấn thiết kế không phát sinh nguyên vật liệu

Cuối tháng kết chuyển chi phí tính vào giá thành

Nợ TK 154

Có TK 621

Có TK 622

Có TK 627
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh
Tuy nhiên giá vốn này phải tính ra chi tiết cho từng hợp đồng các bạn nhé. Vì khi chúng ta in sổ sách ra cần phải có 1 cái báo cáo doanh thu/giá vốn tương ứng.

Cuối năm chúng ta in ra bảng báo cáo giá thành chi tiết:
Tức giải trình rõ từng hợp đồng đó có giá vốn bao nhiêu: Trong giá vốn đó có CP chung, CP phân bổ CCDC, CP khấu hao TSCĐ…
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> Công tác tính giá thành của kế toán trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Công việc cần làm của kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hai Bà Trưng Tổng hợp

[Read More...]


Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch



Mỗi 1 dịch vụ lữ hành đều phải trải qua nhiều công đoạn, bộ phận khác nhau từ tư vấn, tổ chức, bộ phận hướng dẫn viên tới phương tiện phục vụ khách di chuyển nên dẫn tới việc phải xuất nhiều hóa đơn chứng từ ở các giai đoạn. Vì vậy để một tour du lịch được hạch toán sao cho đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp thì kế toán phải lập bộ chứng từ đầy đủ, hợp pháp.

>> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Các công việc cần làm của kế toán công ty dịch vụ tour du lịch, tổ chức sự kiện
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch

1. Quy trình tổ chức tour đi du lịch

Khi khách hàng có nhu cầu muốn đi du lịch, nghỉ mát và tìm kiếm về dịch vụ hướng dẫn tour du lịch sẽ liên hệ với công ty du lịch lữ hành.
Sau khi liên hệ bộ phận tư vấn, kinh doanh sẽ tiếp nhận thông tin khách hàng và hướng dẫn chi tiết về tour du lịch cũng như báo giá cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý sẽ tiến hành giao dịch hợp đồng và nhận tạm ứng.
Bộ phận hướng dẫn du lịch và đội xe căn cứ vào yêu cầu/hợp đồng và bảng dự toán chi phí từ bộ phận kinh doanh để tiến hành thực hiện sắp xếp công việc triển khai tour du lịch. Cụ thể công việc:
- Bộ phận hướng dẫn du lịch:
+ Thu thập thông tin khách du lịch
+ Lập bảng dự trù chi phí cho chuyến du lịch, bao gồm các chi phí về ăn uống, khách sạn, vui chơi…
+ Liên hệ nhà cung cấp và thỏa thuận chi phí phù hợp với yêu cầu của khách hàng và phù hợp với chi phí đã dự trù.
- Bộ phận đội xe:
+ Lập danh sách những người đi xe: Hành khách, hướng dẫn viên, lái xe…
+ Tính toán chi phí đi xe và điều hành xe
+ Liên hệ với nhà xe để đảm bảo chất lượng xe phù hợp với yêu cầu và dự toán chi phí.

bộ chứng từ hạch toán tour du lịch

2. Cách hạch toán và các chứng từ cho tour du lịch

Tại các công ty kinh doanh lữ hành sẽ thường thực hiện hạch toán kế toán theo các bước sau:

hạch toán tour du lịch
Chú ý:
- Tất cả các chứng từ phải có đầy đủ chữ ký
- Chi phí ăn uống, tiếp khách cần có thêm bill hoặc bảng kê đi kèm
- Đối với chi phí về lương hướng dẫn viên cần lưu ý:
+ Hồ sơ xin việc
+ Nếu thuê ngoài phải có mã số thuế và làm cam kết 02 đế không phải nộp bảo hiểm và không bị giữ lại thuế TNCN
form-news
>> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Các công việc cần làm của kế toán công ty dịch vụ tour du lịch, tổ chức sự kiện
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch
>> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch
>> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh >> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch
>> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch
>> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh >> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch
>> 03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm Tổng hợp

[Read More...]


Cụ thể 14 khoản không cần đóng và các khoản cần đóng BHXH mà kế toán cần biết



Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách trụ cột của hệ thống an sinh quốc gia. Một trong những nguyên tắc chung của BHXH là đóng - hưởng và bảo đảm sự công bằng cho những người tham gia. Việc đóng BHXH trên nền tiền lương thực tế là để bảo đảm quyền lợi cho người lao động khi nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, đặc biệt là hưu trí.

>>> Xem thêm: Kế toán cần lưu ý những thay đổi về số tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 01/7/2019
Một số trường hợp giải quyết cụ thể liên quan đến mất và thất lạc BHXH
Cụ thể 14 khoản không cần đóng BHXH
1. Tiền thưởng theo quy định tại điều 103 của bộ Luật lao động 2012

2. Tiền thưởng sáng kiến

3. Tiền ăn giữa ca

4. Tiền hỗ trợ xăng xe

5. Tiền hỗ trợ điện thoại

6. Tiền hỗ trợ đi lại

7. Tiền hỗ trợ giữ trẻ

8. Tiền hỗ trợ nhà ở

9. Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ

10. Tiền hỗ trợ người lao động có thân nhân bị chết

11. Tiền hộ trợ lao động có người thân kết hôn

12. Tiền hỗ trợ khi sinh nhật của người lao động

13. Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

14. Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khách ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định 05/2015/NĐ-CP.

bảo hiểm xã hội

Các khoản thu nhập nào phải đóng BHXH?

Theo quy định tại Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 và Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ LĐTB&XH quy định đối với NLĐ hưởng tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH từ 1.1.2018, gồm:

Như vậy, kể từ ngày 01/01/2018, các khoản thu nhập của người lao động tính đóng BHXH bắt buộc bao gồm:

• Tiền lương;

• Phụ cấp (Phụ cấp theo khoản 2 điều a, Thông tư 47/ 2015/TT-BLĐTBXH): phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.

• Và các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

Thông tư 59/2015/TT-BHXH nêu rõ Phụ cấp theo khoản 2 điều a, Thông tư 47/ 2015/TT-BLĐTBXH bao gồm các phụ cấp như sau sẽ bị tính vào khoản thu nhập phải đóng BHXH. Đó là:

• Phụ cấp chức vụ, chức danh;

• Phụ cấp trách nhiệm;

• Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

• Phụ cấp thâm niên;

• Phụ cấp khu vực;

• Phụ cấp lưu động;

• Phụ cấp thu hút

• Các phụ cấp có tính chất tương tự.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên Theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH thì các khoản không tính làm căn cứ đóng BHXH bao gồm:

- Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của NLĐ.

- Các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật Lao động; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi NLĐ có thân nhân bị chết, NLĐ có người thân kết hôn, sinh nhật của NLĐ, trợ cấp cho NLĐ gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh
Như vậy, tiền hiệu quả làm việc theo kết quả đạt được từ KPI cho cán bộ nhân viên, thanh toán vào mỗi quý, nếu không xác định được mức tiền cụ thể và không trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương thì không thuộc khoản phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET tự động cập nhật kịp thời quy định, thông tư mới giúp kế toán thực hiện đúng và đầy đủ các biểu mẫu, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo quy định.
dùng thử phần mềm
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm MISA Tổng hợp

[Read More...]


Thêm ba đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc



Từ tháng 6/2019, một số chính sách an sinh xã hội mới có hiệu lực. Theo đó, sẽ có thêm ba đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, sẽ có thêm 3 đối tượng tham gia BHXH bắt buộc từ tháng 6, cụ thể là:

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ban hành ngày 24/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-Cp ngày 22/1/2009 Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có hiệu lực từ ngày 25/6/2019.

Ngoài các quy định về số lượng cán bộ, Nghị định còn quy định người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT). Trước đây, tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP thì đối tượng này không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc.

Ngân sách Nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ BHXH và BHYT để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn. Cụ thể: Loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 16 lần mức lương cơ sở, loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở, loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.

bảo hiểm xã hội

Vận động viên đội tuyển thể thao quốc gia, đội tuyển thể thao ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Liên quan đến ưu đãi cho vận động viên, theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sử đổi, bổ sung một số điều Luật Thể dục, thể thao, từ 14/6/2019, vận động viên đội tuyển thể thao quốc gia, đội tuyển thể thao ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi thôi làm vận động viên nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề.

Các chế độ về tiền lương; tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu; BHXH: BHYT; BHTN; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm khi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài và tiền thưởng theo thành tích cao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 7/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh >>> Xem thêm: Một số trường hợp giải quyết cụ thể liên quan đến mất và thất lạc BHXH
Thêm 3 đối tượng bắt buộc bắt buộc mua bảo hiểm y tế mà kế toán cần biết

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập

Theo Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập quy định, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nhân viên thiết bị, thí nghiệm được áp dụng bảng lương nhân viên chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm Cụ thể, đối tượng viên chức này được xếp lương từ bậc 1 (hệ 2,1) đến bậc 10 (hệ số 4,89). Nếu tính theo mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng từ ngayf1/7/2019 thì mức lương dao động từ 3.129.000 đồng/tháng – 7.286.100 đồng/tháng. Việc quy định mức lương có liên quan đến chế độ đóng, hưởng BHXH. Chính sách có hiệu lực chính thức từ 17/6/2019.

Các quy định hiện nay luôn thay đổi và đòi hỏi kế toán và doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm và cập nhập thông tin. Để không lỡ các thông tin liên quan đến quy định, chính sách, các văn bản hiện hành, mẫu báo cáo mới nhất, phần mềm kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2019 tự hào là phần mềm luôn cập nhập chính xác nhất các thông tin giúp kế toán và doanh nghiệp chủ động trong công việc.



dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hà Đông
Theo Thời Báo Doanh nhân
[Read More...]


Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào mới nhất năm 2019



Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được áp dụng tại các Thông tư 219/2013/TT-BTC; Thông tư 119/2014/TT-BTC; Thông tư 26/2015/TT-BTC; Thông tư 173/2016/TT-BTC. Dưới đây là các điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào năm 2019.

>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019
>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019
>> Hướng dẫn chi tiết viết hóa đơn giá trị gia tăng mới nhất 2019

1. Có hóa đơn GTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì phải có: Hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Hóa đơn hợp pháp là:
Hóa đơn đã được doanh nghiệp làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn và còn giá trị sử dụng
Hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành và được cơ quan thuế cung cấp cho các doanh nghiệp (nếu là hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng phải đi mua của cơ quan thuế)
Hóa đơn do doanh nghiệp tự in theo mẫu quy định và đã được cơ quan thuế chấp nhận cho sử dụng (Nếu hóa đơn tự in)
Các loại hóa đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng
điều kiện khấu trừ thuế GTGT
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt từ 20 triệu đồng trở lên

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp:
Giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và các cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm: Chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác, cụ thể:
2.1. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 173/2016/TT-BTC) chứng từ thanh toán qua ngân hàng được quy định như sau:

Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như:
+ Séc;

+ Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi;

+ Ủy nhiệm thu;

+ Nhờ thu;

+ Thẻ ngân hàng;

+ Thẻ tín dụng;

+ Sim điện thoại (ví điện tử);

+ Các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán).

Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không đủ điều kiện để được khấu trừ GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên.
Hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ.
Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá, dịch vụ mua từ 20 triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ bằng văn bản, hoá đơn GTGT và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Trường hợp khi thanh toán, cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
2.2. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác

Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có:
+ Biên bản đối chiếu số liệu;

+ Xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng.

Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của 03 bên làm căn cứ khấu trừ thuế.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như: Vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có:
+ Hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó;

+ Chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại từ liêm
Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được thanh toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng thì việc thanh toán theo uỷ quyền hoặc thanh toán cho bên thứ ba theo chỉ định của bên bán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và bên thứ ba là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán qua ngân hàng vào tài khoản của bên thứ ba mở tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ thì cũng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Lưu ý:
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Trường hợp người nộp thuế là cơ sở kinh doanh có các cửa hàng là các đơn vị phụ thuộc sử dụng chung mã số thuế và mẫu hóa đơn của cơ sở kinh doanh, trên hoá đơn có tiêu thức “Cửa hàng số” để phân biệt các cửa hàng của cơ sở kinh doanh và có đóng dấu treo của từng cửa hàng thì mỗi cửa hàng là một nhà cung cấp.
form-news
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019
>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019
>> Hướng dẫn chi tiết viết hóa đơn giá trị gia tăng mới nhất 2019
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hai Bà Trưng Tổng hợp

[Read More...]


Những lưu ý khi xây dựng quy định quản lý kho cho kế toán



Xây dựng quản lý kho là công việc của kế toán nhằm tạo dựng quy trình quản lý để giải quyết các vấn đề liên quan đến các nghiệp vụ về kho giảm thiểu chi phí kho và kịp thời luân chuyển hàng tồn trong kho.

>> Các phương thức quản lý kho hàng hiệu quả cho doanh nghiệp
>> Quản lý kho là gì? Kiến thức cơ bản về quản lý kho mọi doanh nghiệp phải biết
>> Quy trình quản lý kho hàng thành phẩm cho các doanh nghiệp hiện nay

1. Quản lý nghiệp vụ kho hàng là gì?

Quản lý kho hàng là công việc tập trung giải quyết các công việc liên quan đến nghiệp vụ bố trí, định vị kho, sắp xếp nơi chứa hàng, hàng hóa và các phương thức bảo quản hàng hóa, quy trình hóa nghiệp vụ nhập, xuất và tổ chức quản lý sổ sách hàng hóa trong kho bãi.

Sự chuyên nghiệp trong quản lý kho hàng góp phần hỗ trợ các khâu lên kế hoạch, lập và triển khai kế hoạch, lập mô hình dự trữ, mô hình tiêu thụ, đồng thời giúp giảm thiểu chi phí kho, có quyết định kịp thời với hàng tồn chậm luân chuyển trong kho.

quản lý kho hàng

2. Những lưu ý khi xây dựng quy định quản lý kho

Thủ kho là người có trách nhiệm lập sơ đồ kho thông qua hệ thống kệ chứa hàng, phân bổ chungrloaij hàng hóa theo từng kệ để hàng và dán ngay ngoài cửa. Khi phát sinh hàng hóa mới hay hàng hóa mới hay thay đổi cách sắp xếp thì thủ kho phải cập nhập vào sơ đồ hệ thông nhà kho (sơ đồ kho phải ghi rõ ngày tháng cụ thể).

* Khi xuất nhập hàng, một số lưu ý cho thủ kho là

- Cần kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập/xuất hàng theo quy định.
- Thực hiện việc nhập và xuất hàng cho cá nhân liên quan.
- Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định.

* Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu, đòi hỏi kế toán cần:

- Đảm bảo tất cả các loại hàng hóa phải có mức tồn kho tối thiểu.
- Nếu số lượng hàng xuất/ nhập biến động, phải đề xuất với Giám đốc thay đổi định mức tồn kho tối thiểu cho phù hợp.
- Theo dõi số lượng tồn kho tối thiểu trong ngày.

* Thực hiện thủ tục đặt kho hàng

- Định kỳ theo kế hoạch lập phiếu yêu cầu mua hàng hoặc hóa đơn nhập khẩu
- Theo dõi quá trình nhập hàng thông qua phiếu ghi chú trên giá kệ hàng, đôn đốc việc mua hàng.
- Trực tiếp làm thủ tục mua hàng và theo dói nhập hàng

* Sắp xếp hàng hóa trong kho

- Trực tiếp sắp xếp các loại hàng hóa trong kho
- Sắp xếp hàng hóa tránh bị ướt, đổ vỡ…
- Lập sơ đồ kho và cập nhập sơ đồ kho khi có phát sinh hàng hóa.

* Đảm bảo tiêu chuẩn hàng hóa trong kho

- Sắp xếp hàng hóa trong kho theo đúng yêu cầu hướng dẫn của nhà sản xuất
- Với loại hàng mau hư thì quản lý theo nguyên tắc nhập trước xuất sau trước FIDI

* Tuân thủ quy định về phòng cháy chữa cháy và an toàn kho

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức - Kế toán lưu ý tuyệt đối đảm bảo quy tắc PCCC trong kho.
+ Định kì hàng tháng kiểm tra lại các giá kệ chứa hàng hóa bị gẫy đổ.

3. Sai lầm của việc không xây dựng quy định quản lý kho cho kế toán
Không xác định định mức tồn kho định kì

Nếu doanh nghiệp chỉ quản lý xuất, nhập hàng hóa trong kho để đối phó với tình huống bất ngờ thì doanh nghiệp sẽ có nguy cơ đối mặt với việc bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh hoặc công việc kinh doanh bị gián đoạn. Tuy nhiên, việc để hàng tồn nhà kho quá lớn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng như làm tăng chi phí bảo quản, mặt bằng… để lưu trữ hàng hóa.

Không sắp xếp hàng hóa vật tư khoa học

Có được cách sắp xếp, bố trí hàng hóa, vật tư khoa học là một trong những yếu tố giúp tiết kiệm diện tích kho bãi, gia tăng năng suất lao động cùng với việc tra xuất, quản lý, kiểm soát được thuận tiện, dễ dàng hơn. Tuy nhiên, haaif hết các công ty đều gặp khó khăn trong việc sắp xếp hàng hóa vật tư khoa học trên cả sổ sách lẫn kho bãi.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Không kiểm tra hàng hóa định kì thường xuyên

Những hàng hóa được sử dụng thường xuyên là một hoạt động cần thiết để xác định lượng hàng hóa thực tế trong kho với trên giấy tờ, sổ sách quản lý. Và cũng hoạt động giúp hàng hóa luân chuyên liên tục, tránh tình trạng hàng hóa/vật tư bị hỏng hóc, hao mòn, giảm giá trị sử dụng trong kho mới được thanh lý.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> Các phương thức quản lý kho hàng hiệu quả cho doanh nghiệp
>> Quản lý kho là gì? Kiến thức cơ bản về quản lý kho mọi doanh nghiệp phải biết
>> Quy trình quản lý kho hàng thành phẩm cho các doanh nghiệp hiện nay
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Tây Hồ
MISA

[Read More...]


9 trường hợp không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp



Bảo hiểm thất nghiệp là khoản trợ cấp mà nhiều người lao động cần khi rơi vào hoàn cảnh nghỉ việc. Khoản tiền đó giúp người lao động trang trải được những khoản chi phí trong thời gian thất nghiệp. Tuy nhiên, có một số trường hợp người lao động sẽ không được nhận khoản trợ cấp này.

>> Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp và liệu có được lấy bảo hiểm thất nghiệp một lần?
>> Tăng mức trợ cấp thất nghiệp tối đa từ ngày 1/7/2019
>> Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Điều 49 của Luật việc làm 2013 quy định cụ thể về điều kiện được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trong đó có 9 trường hợp không được hưởng bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể để người lao động hiểu và áp dụng quy định đúng.

Thứ nhất: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái phép

Trong trường hợp này, người lao động cũng không được hưởng trợ cấp thôi việc, đồng thời phải bồi thường cho chủ sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Thứ hai: Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

Những khoản lương hưu trợ cấp mất sức hàng tháng, người lao động cũng sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Việc không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là do các khoản trợ cấp mất sức đã và đang là một khoản hỗ trợ cho lao động trong thời gian nghỉ ngơi.

bảo hiểm thất nghiệp

Thứ ba: Đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

Trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, người lao động được hưởng một số khoản trợ cấp, phụ cấp, nhất định như: Phụ cấp  theo quân hàm hiện hưởng; trợ cấp một lần sau khi xuất ngũ; trợ cấp tạo việc làm… Tuy nhiên, người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Thứ tư: Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên

Trường hợp người lao động chưa tìm được việc làm nhưng đang đi học có thời hạn từ đủ 01 năm trở lên thì cũng không thuộc đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Thứ năm: Đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện.

Người lao động đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp nhưng lại thuộc một trong các trường hợp trên sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.

Thứ sáu: Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù

Khi bị tạm giam hoặc chấp hành hình phạt tù, người lao động cũng mất quyền lợi được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Thứ bảy: Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng

Trường hợp ra nước ngoài định cư, người lao động sẽ được rút tiền bảo hiểm xã hội một lần mà sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Thứ tám: Người lao động chết

Khi người lao động chết, thân nhân sẽ được hưởng một số khoản trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất theo quy định, nếu đủ điều kiện nhưng sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Thứ chín: Không nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong 03 tháng, từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm
Khoản 3 Điều 49 của Luật Việc làm 2013 yêu cầu trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động đủ điều kiện phải nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm. Nếu ngoài 03 tháng mà không nộp hồ sơ, người lao động sẽ mất quyền lợi.

Trên đây là các trường hợp không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các thông tin về điều kiện và cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp đang áp dụng hiện nay.
form-news
>> Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp và liệu có được lấy bảo hiểm thất nghiệp một lần?
>> Tăng mức trợ cấp thất nghiệp tối đa từ ngày 1/7/2019
>> Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm

MISA Tổng hợp

[Read More...]


Tổng hợp các báo cáo doanh nghiệp cần làm trong tháng 7



Quý II doanh nghiệp cần kê khai những báo cáo nào để nộp là thắc mắc của nhiều kế toán hiện nay. Ngoài những công việc phải làm hằng ngày thì tháng 7 này, kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý các báo cáo dưới đây để tránh nộp chậm hoặc thiếu sót.

>> Các công việc kế toán, nhân sự cần làm tháng 7/2019
>> Lập sai hay nộp chậm báo cáo tài chính sẽ bị xử phạt như thế nào?
>> Quy định về việc nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp
>> Cập nhật lịch nộp các báo cáo thuế năm 2019 mới nhất
>> Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán

1. Nộp báo cáo thuế tháng 6 (đối với các doanh nghiệp nộp tờ khai theo tháng)

Đối tượng phải nộp tờ khai thuế theo tháng:

+ Những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.

+ Doanh nghiệp thuộc diện nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là:

Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Các loại báo cáo thuế tháng 6 phải nộp:

Tờ khai thuế GTGT tháng 6
- Căn cứ pháp lý tại Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013: Hàng tháng, doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng thì phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đó, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 6
- Căn cứ pháp lý: tại Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014: Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (kể cả khi trong kỳ không sử dụng hóa đơn) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Tờ khai thuế TNCN tháng 6 (Nếu trong tháng 6 doanh nghiệp bạn có phát sinh thuế TNCN phải nộp). Nếu trong tháng doanh nghiệp không có khấu trừ thuế TNCN thì không phải nộp tờ khai này.
- Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013: Trong tháng, nếu doanh nghiệp có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

Nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN tháng 6 tạm tính (nếu có phát sinh).
Thời hạn nộp: Từ 01/07 đến ngày 20/7.
Mức phạt nộp chậm tờ khai từ 700.000 đồng đến 5 triệu đồng.

báo cáo kế toán cần làm tháng 7
2. Nộp báo cáo thuế quý 2 (Với các doanh nghiệp nộp tờ khai theo quý)

Đối tượng nộp báo cáo theo quý: Những doanh nghiệp còn lại không thuộc đối tượng nộp tờ khai thuế theo tháng.

Các loại báo cáo thuế quý 2 phải nộp:

Tờ khai thuế GTGT quý 2
Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 2
Căn cứ pháp lý: Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014. Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn

Tờ khai thuế TNCN quý 2 (Nếu trong quý 2 doanh nghiệp bạn có phát sinh thuế TNCN phải nộp)
Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013. Nếu trong quý 2 doanh nghiệp không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải nộp tờ khai này.

Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN (nộp trực tiếp tại cơ quan thuế)
Căn cứ pháp lý: Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC quy định:Đối với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính, doanh nghiệp đang hoạt động thì thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên
Nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN quý 2 tạm tính (nếu có phát sinh).
Thời hạn nộp: Từ 01/07 đến ngày 30/7.

Mức phạt nộp chậm tờ khai từ 700.000 đồng đến 5 triệu đồng

3. Về lao động và bảo hiểm xã hội.

Các công việc cần làm:
Khai báo tăng, báo giảm nhân sự đóng bảo hiểm tháng 7
Nộp tiền bảo hiểm cho chơ quan bảo hiểm.
Nộp lệ phí công đoàn.
Thời hạn: trước 31/7. Tuy nhiên, để đảm bảo tiền sẽ được chuyển về cơ quan bảo hiểm đúng kỳ, bạn nên nộp tiền trước ngày 25/7.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Căn cứ pháp lý: Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017

Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp sẽ trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.

Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng các loại bảo hiểm trên của từng NLĐ theo mức quy định để nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chi nhánh của DN sẽ đóng tại cơ quan BHXH nơi chi nhánh hoạt động.
form-news
>> Các công việc kế toán, nhân sự cần làm tháng 7/2019
>> Lập sai hay nộp chậm báo cáo tài chính sẽ bị xử phạt như thế nào?
>> Quy định về việc nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp
>> Cập nhật lịch nộp các báo cáo thuế năm 2019 mới nhất
>> Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Nam Từ Liêm Tổng hợp

[Read More...]


Lĩnh vực sản xuất bao bì, may mặc - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp



Các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất bao bì và may mặc thường rất chú ý đến sản phẩm tuy nhiên để doanh nghiệp có thể phát triển bền vững thì các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp. Việc quản lý tốt giúp kế toán và chủ doanh nghiệp nắm bắt tốt tình hình kinh doanh và đưa ra những định hướng phù hợp cho doanh nghiệp.

>> Hướng dẫn cách tính giá thành trong sản xuất bao bì nhựa
>> Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất
>> Các nghiệp vụ kế toán giá thành sản xuất bao bì
>> Quy trình chi tiết công việc tính giá thành công ty may gia công
>> Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp sản xuất

Hiện tại trong lĩnh vực sản xuất nói riêng và lĩnh vực sản xuất bao bì, may mặc nói riêng đang quản lý bằng 2 cách khác nhau. Trong đó,

1. Quản lý bằng quy trình ngoài

Các doanh nghiệp sản xuất thường phải đáp ứng các nhu cầu về nghiệp vụ quản lý tài chính và hoạt động như Quản lý chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí, từng khoản mục chi; Tính giá thành theo nhiều phương pháp: Đơn giản, hệ số/tỷ lệ, định mức – Theo từng đơn hàng, hợp đồng; Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo nhiều phương pháp: Theo định mức, theo chi phí NVL trực tiếp, hay theo sản phẩm hoàn thành tương đương; Theo dõi tình hình sản xuất theo từng đơn hàng, từng lệnh sản xuất; Quản lý định mức nguyên vật liệu và tình hình xuất kho nguyên vật liệu theo từng lệnh sản xuất,…

Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng các công cụ đơn giản như Excel để thực hiện các công việc này. Excel mang đặc điểm đơn giản nhưng lại tạo cho kế toán rất nhiều bảng biểu, cộng thêm việc phải nhớ công thức, số liệu nhiều nên dễ nhầm lẫn trong quá trình làm. Đồng thời việc ghi nhớ quá nhiều thứ, các tệp tài liệu nhiều khiến cho kế toán trong doanh nghiệp dễ mất nhiều thời gian và công sức ngồi lọc và tìm kiếm dữ liệu.

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàng Mai doanh nghiệp may mặc

2. Quản lý bằng phần mềm

Không ít các doanh nghiệp sản xuất đã chuyển đổi từ quy trình ngoài sang quy trình làm việc bằng kế toán. Việc làm việc trên phần mềm kế toán giúp công việc như:

+ Quản lý chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí, từng khoản mục chi phí;

+ Tính giá thành theo nhiều phương pháp: giản đơn, hệ số/tỷ lệ, định mức – theo từng đơn hàng hợp đồng.

+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo nhiều phương pháp: Theo định mức, theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay theo sản phẩm hoàn thành tương đương.

+ Theo dõi tình hình sản xuất theo từng đơn hàng, từng lệnh sản xuất.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà đông
+ Quản lý định mức nguyên vật liệu và tình hình xuất kho nguyên vật liệu theo từng lệnh sản xuất.

Khi kế toán hoàn thành được những công việc trên bằng phần mềm, sẽ giúp tiết kiệm được năng suất và tránh được những rủi ro không đáng có.

Với các doanh nghiệp sản xuất bao bì, may mặc, nghiệp vụ liên quan đến chi phí, giá thành, nguyên vật liệu đòi hỏi kế toán phải có kỹ năng tốt, có nghiệp vụ vững vàng và thái độ cẩn thận. Tuy nhiên, phần mềm sẽ giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc thực hiện công việc, giúp rút ngắn thời gian làm việc.
form-news
>> Hướng dẫn cách tính giá thành trong sản xuất bao bì nhựa
>> Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất
>> Các nghiệp vụ kế toán giá thành sản xuất bao bì
>> Quy trình chi tiết công việc tính giá thành công ty may gia công
>> Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp sản xuất
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh
MISA

[Read More...]


Quy định kê khai và quyết toán thuế với cá nhân chưa có MST



Khi có thu nhập, các cá nhân phải thực hiện đăng ký thuế và có MST riêng của mình. Vậy đối với các cá nhân chưa có MST sẽ thực hiện kê khai và quyết toán thuế như thế nào? Dưới đây là một số quy định kê khai và quyết toán thuế với cá nhân chưa có MST, kế toán cần lưu ý.

>> Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng BHXH và thuế TNCN không?
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm hai nơi trở lên
>> 05 khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN
>> Cách khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ

1. Quy định về kê khai thuế đối với cá nhân chưa có MST

Điều 9, Khoản 1, Điểm c Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như sau:
“c.2.1) Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.”

Điều 25, Khoản 1, Điểm i Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc người lao động có được làm cam kết “Tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế ” phải có điều kiện sau:

“Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.”

Theo quy định trên, cá nhân không có MST, sẽ không có những quyền lợi sau:
Không được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Không được lập bảng cam kết tổng thu nhập chưa tới mức chịu thuế để khỏi bị khấu trừ thuế
kê khai thuế TNCN cho người chưa có MST
2. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST cá nhân
2.1. Căn cứ pháp lý

Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014;
Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
Tại khoản 3 điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC và Công văn 801/TCT-TNCN hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2015 và cấp MST NPT
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013;
2.2. Các khoản giảm trừ gia cảnh khi quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST

a. Giảm trừ cho bản thân: Cá nhân không có MST được giảm trừ cho bản thân với mức là 9 triệu đồng/ tháng giống như cá nhân có MST.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm b. Giảm trừ cho người phụ thuộc
Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.
Nếu cá nhân chưa có MST khi khai thuế hoặc quyết toán thuế TNCN sẽ không được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
2.3. Hoàn thuế thu nhập cá nhân khi quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có MST tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế
Những cá nhân không có MST thì không được xin hoàn thuế mà để bù trừ vào năm sau khi phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Kết luận: Quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST có những điểm lưu ý sau:
Cá nhân phải tự đi quyết toán thuế mà không được ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thay
Cá nhân không được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Cá nhân không được hoàn thuế đối với số thuế TNCN nộp thừa mà chỉ được bù trừ vào năm sau khi có số thuế TNCN phát sinh.
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Bắc từ liêm 2.4. Ủy quyền quyết toán thuế TNCN đối với người chưa có MST

Cá nhân không có MST không được ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế TNCN thay mà phải tự đi quyết toán thuế với cơ quan thuế
Nếu cá nhân đó chỉ có một nguồn thu nhập trong năm tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp khai quyết toán thuế đối với cá nhân phát sinh thu nhập tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp không tích vào ô ủy quyền quyết toán thuế.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng BHXH và thuế TNCN không?
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm hai nơi trở lên
>> 05 khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN
>> Cách khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Tổng hợp

[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page